Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE. Amoclavic là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng bao gồm nhiều dòng vi khuẩn Gram dương và Gram âm sinh hay không sinh b-lactamase : Gram dương : Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans, Streptococcus faecalis, Bacillus anthracis, Corynebacterium sp., Listeria monocytogenes, Clostridium sp., Peptococcus sp., Peptostreptococcus sp
AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE Thuốc kháng sinh
HIKMA
c/o O.P.V. (OVERSEAS)
Amoclavic :
Viên nén 375 mg : chai 20 viên.
Hỗn dịch 156 mg/5 ml : chai 60 ml.
Amoclavic Forte :
Viên nén 625 mg : chai 15 viên.
Hỗn dịch 312 mg/5 ml : chai 60 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên | |
Amoxicilline (trihydrate) | 250 mg |
Acid clavulanic (potassium) | 125 mg |
cho 5 ml | |
Amoxicilline (trihydrate) | 125 mg |
Acid clavulanic (potassium) | 31,25 mg |
Amoclavic Forte :
cho 1 viên | |
Amoxicilline (trihydrate) | 500 mg |
Acid clavulanic (potassium) | 125 mg |
cho 5 ml | |
Amoxicilline (trihydrate) | 250 mg |
Acid clavulanic (potassium) | 62,5 mg |
Giá thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE : Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
TÍNH CHẤT
Amoclavic là thuốc phối hợp hai kháng sinh dùng theo đường uống gồm : amoxycillin, một
kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng và acid clavulanic là một chất ức chế men b-lactamase, đồng
thời bảo vệ amoxycillin khỏi sự phá hủy và mất hiệu lực bởi b-lactamase, một men do rất nhiều
loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm tiết ra. Sự phối hợp này mở rộng phổ kháng khuẩn của
amoxycillin cho phép tác dụng với cả những những dòng vi khuẩn sinh b-lactamase. Sau khi
uống Amoclavic, amoxycillin và acid clavuclanic đều được hấp thu tốt trong đường tiêu hoá.
CHỈ ĐỊNH
Amoclavic là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng bao gồm nhiều dòng vi khuẩn Gram dương và
Gram âm sinh hay không sinh b-lactamase :
Gram dương : Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes,
Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans, Streptococcus faecalis, Bacillus anthracis,
Corynebacterium sp., Listeria monocytogenes, Clostridium sp., Peptococcus sp.,
Peptostreptococcus sp.
Gram âm : Haemophilus influenzae, Haemophilus ducreyi, Branhamella catarrhalis, Escherichia
coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Klebsiella sp., Salmonella sp., Shigella sp., Bordetella
pertusis, Yersinia enterocolitica, Gardnerella vaginalis, Brucella sp., Neisseria meningitidis,
Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella multocida, Campylobacter jejuni, Vibrio cholerae,
Bacteroides sp. kể cả B. fragilis.
Như vậy, Amoclavic và Amoclavic Forte được chỉ định điều trị trong :
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới : viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi thuz, viêm phế quản
phổi và áp xe phổi.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu : viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm đài bể thận, phá thai
nhiễm trùng, nhiễm trùng vùng chậu, hạ cam, lậu.
– Nhiễm trùng da và mô mềm : viêm mô tế bào, vết thương nhiễm trùng, áp xe.
– Nhiễm trùng khác : viêm xương tủy, nhiễm trùng huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng hậu
phẫu, nhiễm trùng ổ bụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với nhóm penicillin.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Trước khi dùng kháng sinh nhóm penicillin, cần lưu { tiền sử dị ứng, phải ngưng thuốc khi có
dấu hiệu dị ứng và cần phải điều trị thích hợp ngay.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Thận trọng khi dùng Amoclavic ở những người bị suy gan nặng. Cần phải chỉnh liều ở những
bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng.
Amoclavic được thải qua sữa mẹ (với lượng nhỏ) do đó cần phải dùng thận trọng khi cho con
bú. Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được công nhận, tuy nhiên các nghiên
cứu trên súc vật thí nghiệm thì chưa thấy hiện tượng sinh quái thai.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Amoclavic thường được dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng ngoại ý chỉ thoáng qua, bao gồm :
tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, mẫn đỏ da, hồng ban, viêm gan và vàng da ứ mật.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Amoclavic nên được sử dụng cách xa bữa ăn.
Người lớn và trẻ lớn trên 12 tuổi :
– Nhiễm trùng nhẹ và trung bình : một viên Amoclavic (375 mg) ba lần mỗi ngày.
– Nhiễm trùng nặng : một viên Amoclavic Forte (625 mg) ba lần mỗi ngày hay hai viên Amoclavic
(375 mg) ba lần mỗi ngày.
Trẻ em :
– Nhiễm trùng nhẹ và trung bình :
7-12 tuổi : 10 ml Amoclavic hỗn dịch (156 mg/5 ml) ba lần mỗi ngày hay 5 ml Amoclavic Forte
hỗn dịch (312 mg/5 ml) ba lần mỗi ngày.
2-7 tuổi : 5 ml Amoclavic hỗn dịch (156 mg/5 ml) ba lần mỗi ngày.
9 tháng đến 2 tuổi : 2,5 ml Amoclavic hỗn dịch (156 mg/5 ml) ba lần mỗi ngày.
– Nhiễm trùng nặng : Tăng liều gấp đôi.
Trong trường hợp suy thận :
– Người lớn : Khi suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 30 ml/phút) không cần chỉnh liều ; khi
suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút) liều 375-750 mg mỗi 12 giờ ; khi
suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút) liều dùng không vượt quá 375 mg mỗi 12 giờ.
– Trẻ em : Chỉnh liều tương tự người lớn.
Cách chuẩn bị hỗn dịch Amoclavic : Úp chai và lắc mạnh để bột phân tán đều. Thêm vào một
nửa thể tích nước như đã ghi trên nhãn và hộp, lắc mạnh. Giữ yên chai 5 phút để đảm bảo
thuốc được trộn đều hoàn toàn. Thêm nữa thể tích còn lại, lắc đều cho đến khi được một hỗn
dịch đồng nhất. Chai thuốc đã pha có thể giữ trong tủ lạnh và dùng trong 7 ngày.
QUÁ LIỀU
Hiếm gặp quá liều với Amoclavic. Có thể lấy Amoclavic ra khỏi máu bằng lọc máu.
Nguồn dược thư quốc gia
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMOCLAVIC – AMOCLAVIC FORTE, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm:
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- AMLOR thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMLOR
- AMINOSTERIL N-HEPA 5% thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%
- AMITASE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMITASE
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024