Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết AMINOSTERIL N-HEPA 5% thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%. Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh não, điều trị hôn mê gan.
AMINOSTERIL N-HEPA 5% Thuốc nuôi dưỡng đường tĩnh mạch
FRESENIUS
c/o CT TNHH DP HOÀNG KHANG
Dung dịch tiêm truyền : chai 250 ml, thùng 10 chai – chai 500 ml, thùng 10 chai.
THÀNH PHẦN
cho 1000 ml | |
L-Isoleucine | 10,40 g |
L-Leucine | 13,09 g |
L-Lysine monoacetate | 9,71g |
tương ứng :L-Lysine | 6,88 g |
L-Methionine | 1,10 g |
Acetylcysteine | 0,70 g |
tương ứng : L-Cysteine | 0,52 g |
L-Phenylalanine | 0,88 g |
L-Threonine | 4,40 g |
L-Tryptophan | 0,70 g |
L-Valine | 10,08 g |
L-Arginine | 10,72 g |
L-Histidine | 2,80 g |
Aminoacetic acid | 5,82 g |
L-Alanine | 4,64 g |
L-Proline | 5,73 g |
L-Serine | 2,24 g |
Acid acetic băng | 4,42 g |
Nitrogen toàn phần | 12,9 g/l |
Giá thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
TÍNH CHẤT
– Dung dịch acid amin để nuôi dưỡng đường tĩnh mạch thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan.
– Dung dịch 5%, không có chất điện giải và carbohydrate.
– Được đặc chế để bù trừ sự rối loạn acid amin trong suy gan.
– Là sự cung cấp thăng bằng các acid amin không chủ yếu, có 42% chuỗi acid amin phân nhánh
và chỉ có 2% acid amin thơm.
– Ổn định nồng độ acid amin trong máu.
– Không làm tăng urea máu.
– Ảnh huởng tốt lên trạng thái thần kinh.
– Cải thiện cân bằng nitrogen.
CHỈ ĐỊNH
Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan
nặng có hoặc không có bệnh não, điều trị hôn mê gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Rối loạn chuyển hóa acid amin.
– Các tình trạng gây ra bởi truyền dịch quá mức.
– Hạ natri máu, hạ kali máu.
– Suy thận.
– Suy tim nặng.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Hiện chưa có những số liệu liên quan đến việc dùng thuốc ở phụ nữ có thai và trẻ con.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Dùng bằng đường tĩnh mạch, Aminosteril N-Hepa có thể làm gia tăng sự sản xuất acid gastric và
loét dạ dày do stress. Vì vậy, nên kiểm tra để cân nhắc rằng có nên sử dụng thuốc kháng
histamine H2 như là một biện pháp phòng ngừa hay không.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
– Truyền tĩnh mạch : 1,7-2,1 ml/kg/giờ, ví dụ 40-50 giọt/phút ở người 70 kg.
– Liều tối đa : 1,5 g acid amin/kg/ngày, tương đương 2100 ml/ngày ở người 70 kg.
Lưu { : Kiểm tra thường xuyên cân bằng nước-điện giải và cân bằng acid-base.
Các chất carbohydrate và điện giải phải được đưa vào với một tỉ lệ cân bằng, có thể dùng bộ phận hình chữ Y.
Thời gian điều trị : theo đòi hỏi của việc điều trị.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 25oC, tránh ánh nắng.
Không dùng quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Không dùng nếu dung dịch bị đục hoặc chai đựng bị hỏng.
Để thuốc xa tầm tay với của trẻ con.
Nguồn dược thư quốc gia
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5% thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết AMINOSTERIL N-HEPA 5% thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOSTERIL N-HEPA 5%, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm:
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- AMITASE thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMITASE
- AMINOSTERIL 5% thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOSTERIL 5%
- AMINOPLASMAL 5% – 10% E thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMINOPLASMAL 5% – 10% E
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024