Ameproxen thuốc gì? Công dụng, liều dùng & cách dùng

Spread the love

Ameproxen thuốc gì? Công dụng và giá thuốc? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc? Hãy cùng tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin thuốc Ameproxen qua bài viết này.

Thuốc Ameproxen là thuốc gì?

Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.

Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.

Các viên nén giải phóng chậm hoặc phóng thích kéo dài là những dạng Ameproxen tác dụng chậm hơn, chỉ được sử dụng để điều trị các bệnh mãn tính như viêm khớp hoặc viêm cột sống dính khớp. Những dạng Ameproxen này sẽ không hoạt động đủ nhanh để điều trị cơn đau cấp tính.

Thông tin thuốc Ameproxen

  • Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Dạng bào chế: Viên bao phim
  • Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên baophim
  • Thành phần: Naproxen sodium 550mg
  • SĐK:VNB-1956-04
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm OPV – VIỆT NAM

Giá thuốc Ameproxen: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá.

Liều dùng Ameproxen như thế nào ?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh

  • Liều thông thường cho người lớn bị đau nhức thông thường như đau cơ, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, đau nhức trong cảm lạnh:
  • Ban đầu, bạn uống 500 mg thuốc sau 6−8 giờ uống 250 mg hoặc sau 12 giờ uống 500 mg. Mỗi ngày uống không quá 1250 mg/ngày đối với ngày đầu tiên và không nên vượt quá 1.000 mg đối với các ngày tiếp theo.
  • Ngoài ra liều khởi đầu có thể là 750−1.000 mg/ngày và tăng khoảng 1.500 mg/ngày cho các ngày tiếp theo nếu theo chỉ dẫn của bác sĩ
  • Liều thông thường cho người lớn bị viêm mạn tính như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính cột sống:
  • Ban đầu, bạn nên uống liều 500−1.000 mg/ngày uống cách nhau mỗi 12 giờ. Sau đó có thể tăng liều lên khoảng 1.500 mg/ngày.
  • Ngoài ra, liều khởi đầu có thể là 750−1.000 mg/ngày và tăng khoảng 1.500 mg/ngày cho các ngày tiếp theo nếu theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều thông thường dành cho người bị đau bụng kinh:

  • Liều ban đầu bạn nên uống 500 mg/ngày, sau đó có thể là 250 mg uống cách nhau 6−8 giờ hoặc 500 mg cách nhau 12 giờ.
  • Ngoài ra, liều khởi đầu có thể là 1.200 mg/ngày và tăng khoảng 1.500 mg/ngày cho các ngày tiếp theo nếu theo chỉ dẫn của bác sĩ

Đối với bệnh gút:

  • Liều ban đầu bạn nên sử dụng là 750 mg/ngày, sau đó có thể là 250 mg uống cách nhau 8 giờ hoặc 500 mg cách nhau 12 giờ.
  • Ngoài ra, liều khởi đầu có thể là 1.000−1.500 mg/ngày và sau đó bạn nên duy trì 1.000 mg/ngày cho đến khi bệnh giảm dần.

Bệnh đau nửa đầu:

Liều ban đầu bạn nên sử dụng là uống 750 mg/ngày, sau đó có thể cung cấp thêm 250−500 mg nếu cần thiết, tuy nhiên không nên vượt quá 1.250 mg/ngày và 250 mg/ngày.

Liều dùng thuốc Ameproxen cho trẻ em:

Đau thông thường trên 2 năm:

Bạn cho trẻ dùng liều ban đầu 5−7 mg/ngày cách nhau 8−12 giờ, nhưng không vượt quá 1.000 mg/ngày.

Đau thông thường trên 12 năm:

Liều ban đầu bạn nên sử dụng là uống 500 mg/ngày, sau đó có thể là 250 mg uống cách nhau 6−8 giờ hoặc 500 mg cách nhau 12 giờ.

Ngoài ra, liều khởi đầu có thể là 1.250 mg/ngày và tăng khoảng 1.000 mg/ngày cho các ngày tiếp theo nếu theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đối với thuốc phóng thích kéo dài ban đầu, bạn nên duy trì liều 750−1.000 mg/ngày, sau đó tăng lên 1.500 mg/ngày nếu cần tăng liều và theo chỉ định của bác sĩ.

Viêm khớp: (>2 năm)

Liều ban đầu duy trì là 10 mg/kg/ngày, bạn uống mỗi 12 giờ/lần nhưng không được vượt quá 15 mg/kg/ngày.

Cách dùng thuốc Ameproxen

Đọc Hướng dẫn về Thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng Ameproxen và mỗi lần bạn được nạp thêm.

Dùng thuốc này bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn.

Nuốt cả viên không phá vỡ, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc. Làm như vậy có thể giải phóng thuốc quá nhanh, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Không được tự ý tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.

Đối với một số điều kiện nhất định (như viêm khớp), có thể mất đến hai tuần dùng thuốc này thường xuyên cho đến khi bạn nhận được lợi ích đầy đủ.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn.

Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ A :

Tác dụng của Ameproxen

Ameproxen được sử dụng để giảm đau nhẹ đến trung bình từ các điều kiện khác nhau. Nó cũng làm giảm đau, sưng và cứng khớp do viêm khớp. Thuốc này được biết đến như một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sản xuất của cơ thể bạn một số chất tự nhiên gây viêm.

Nếu bạn đang điều trị một tình trạng mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ về các phương pháp điều trị không dùng thuốc và / hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị cơn đau của bạn.

Dạng Ameproxen này được hấp thu chậm và không nên được sử dụng cho những cơn đau cần giảm đau nhanh (chẳng hạn như trong một cuộc tấn công bệnh gút). Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về việc sử dụng một hình thức khác của thuốc này hoặc các loại thuốc khác để giảm đau nhanh chóng.

Thận trong khi sử dụng thuốc Ameproxen

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Ameproxen

Tác dụng phụ không mong muốn sau khi dùng thuốc Ameproxen như:

  • Phản ứng dị ứng như phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi, họng, khó thở;
  • Thay đổi tầm nhìn, mất thăng bằng;
  • Đau ngực, mệt mỏi, khó thở;
  • Tăng cân hoặc phù;
  • Tiểu ít, tiểu khó hoặc bí tiểu;
  • Phân đen, có máu hoặc hắc ín;
  • Bầm tím, ngứa, tê, đau, yếu cơ;
  • Sốt, ớn lạnh, tăng nhạy cảm với ánh sáng, nhức đầu, cứng cổ;
  • Buồn nôn, nôn ói, khó chịu dạ dày, đau bụng trên, chán ăn;
  • Ợ nóng, tiêu chảy, táo bón;
  • Phản ứng da nghiêm trọng;
  • Chóng mặt, ù tai, nhức đầu, căng thẳng.

Trên đây không phải là tất cả những tác dụng phụ sau khi dùng thuốc Ameproxen® và có thể xuất hiện thêm những tác dụng phụ khác. Nếu thấy có bất kì thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác Ameproxen

Ameproxen có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Ameproxen có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Ameproxen® bao gồm:

  • Lithium;
  • Methotrexate:
  • Probenecid;
  • Thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin®, Jantoven®);
  • Tiêm hoặc thuốc, kể cả thuốc lợi tiểu hoặc “thuốc nước” huyết áp;
  • Thuốc steroid (như prednisone), thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine (Prozac®), fluvoxamine, paroxetine, sertraline (Zoloft®), trazodone, hoe, vilazodone.

Tình trạng sức khỏe có ảnh hưởng khi dùng thuốc Ameproxen

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, ví dụ như:

  • Bệnh tim, huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường;
  • Bạn đã từng bị đau tim, đột quỵ hoặc cục máu đông;
  • Tiền sử loét dạ dày;
  • Suyễn;
  • Gan hoặc bệnh thận.

Cách bảo quản thuốc Ameproxen

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Ameproxen liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết Ameproxen thuốc gì? Công dụng và giá thuốc Ameproxen, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp về thuốc Ameproxen :

Dược lực của thuốc Ameproxen như thế nào?

Naproxene có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh. Naproxene là dẫn xuất không steroide của acide propionique, ức chế sinh tổng hợp của prostaglandine. Hoạt chất chính dưới dạng muối Na được hấp thu nhanh và hoàn toàn, và tác dụng giảm đau xảy ra nhanh, sau khi uống thuốc khoảng 15 đến 30 phút.

Dược động học của thuốc Ameproxen

– Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Naproxène sodique đạt nồng độ đáng kể trong huyết tương sau 20 phút, và đạt nồng độ tối đa sau khi uống thuốc khoảng 1-2 giờ. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến tiến trình hấp thu của thuốc.

– Phân bố: Lượng hoạt chất gắn với proteine huyết tương là 99%.

– Chuyển hóa/Ðào thải: Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 13 giờ. Khoảng 95% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng naproxène không đổi, chất chuyển hóa 6-desmethylnaproxene không có hoạt tính hoặc dạng liên hợp của naproxene.

Chỉ định & Chống chỉ định của thuốc Ameproxen

Chỉ định

  • Kháng viêm mạnh, giảm đau nhanh để điều trị hữu hiệu các bệnh lý:
  • Viêm xương khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm dính cột sống.
  • Đau nhức cơ.
  • Đau lưng.
  • Nhức đầu.
  • Đau răng.
  • Đau bụng kinh.
  • Giảm đau nhức trong cảm lạnh.
  • Hạ sốt.
  • Có thể sử dụng phối hợp với kháng sinh để’ trị viêm xoang/tai mũi họng.

Chống chỉ định

  • Viêm loét dạ dày đang tiến triển.
  • Nhạy cảm với naproxen.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • 3 tháng cuối thai kỳ.

Giá thuốc Ameproxen bao nhiêu?

Giá Ameproxen 220 loại hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 200 viên nén dài bao phim ở dưới dùng để tham khảo, tùy vào nhà thuốc bạn mua. Giá bán thuốc Ameproxen 220 tính theo đơn vị viên là: 1000 VNĐ (một nghìn đồng/viên).

Nguồn tham khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *