Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết AMIKACIN INJECTION MEIJI thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJI? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJI. Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp : Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
AMIKACIN INJECTION MEIJI Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
MEIJI SEIKA
c/o NOMURA
Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ.
THÀNH PHẦN
cho 1 lọ | |
Amikacine sulfate | 500 mg |
Giá thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJI: Bình luậAMIKACIN INJECTION MEIJI thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJIn cuối bài viết để được thông báo giá
DƯỢC LỰC
Tác động :
Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu
lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin,
gentamycin và tobramycin.
Vi sinh học :
Vi khuẩn gram âm : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn gram âm, bao
gồm các chủng đề kháng với kanamycin, gentamycin và tobramycin. Các chủng vi khuẩn nhạy
cảm bao gồm : Pseudomonas sp, Escherichia coli, Proteus sp (indole dương tính, indole âm
tính), Providencia sp, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter và Serratia spp, Acinebacter và
Citrobacter freundii.
Vi khuẩn gram dương : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn
Staphylococcus gram dương, có hoặc không sản sinh enzym penicillinase, bao gồm cả các dòng
đã đề kháng methicillin.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp : Nhiễm
trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu,
nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kz chức năng gan. Liều nên được
giảm ở bệnh nhân suy thận.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Độc trên tai, độc trên thận.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Tiêm bắp :
Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra
nhiều lần cách quảng 8-12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
Tiêm tĩnh mạch :
Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Để tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2-3
phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30-60 phút ở người lớn và 1-2
giờ ở trẻ em.
Nguồn dược thư quốc gia
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJI thuốc gì? Công dụng và giá thuốc
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết AMIKACIN INJECTION MEIJI thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMIKACIN INJECTION MEIJI, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ A :
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- AMEPROXEN thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMEPROXEN
- AMEFLU MS thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMEFLU MS
- AMEFERRO thuốc gì? Công dụng và giá thuốc AMEFERRO
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024