Alvityl Comprimés Enrobés: Viên nén hỗ trợ sức khỏe

Spread the love

Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết  ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ALVITYL comprimes enrobes. Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamines do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.

ALVITYL comprimes enrobes Thuốc Phòng ngừa và điều chỉnh thiếu hụt vitamine

SOLVAY
c/o KENI – OCA
viên bao : lọ 50 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Rétinol:    1500 UI
Thiamine chlorhydrate:    2,5 mg
Riboflavine (dưới dạng phosphate):    2,5 mg
Calcium pantothénate:    2,5 mg
Pyridoxine chlorhydrate:    0,75 mg
Biotine:     0,025 mg
Acide folique:     0,0625 mg
Cyanocobalamine:    1,5 mg
Acide ascorbique:      37,5 mg
Cholécalciférol:      150 UI
a-tocophérol acétate:     5 mg
Nicotinamide:      12,5 mg

Giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá

DƯỢC LỰC
– Phối hợp các vitamine A, B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, C, D3, E, PP.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
– Các vitamine tan trong nước (B1, B2, B5, B6, B8, B12, acide folique, PP, C) được hấp thu tốt và đào
thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.
– Vitamine A được dự trữ ở gan và được đào thải qua nước tiểu hoặc qua phân.
– Vitamine D được thủy phân ở gan và thận và được dự trữ ở gan, cơ và mô mỡ.
CHỈ ĐỊNH

– Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamines do chế độ dinh dưỡng mất cân
đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
– Không phối hợp thuốc này với các thuốc khác có chứa vitamine A.
– Dạng viên không thích hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi, ở độ tuổi này nên dùng Alvityl dạng xirô.
LÚC CÓ THAI
– Các nghiên cứu về tác dụng gây quái thai trên động vật cho thấy rằng dùng vitamine A có thể
gây dị dạng bào thai.
– Trên lâm sàng, một vài trường hợp dị dạng đã được mô tả khi dùng dài hạn ở liều trên 25.000
UI/24 giờ hoặc khi dùng ngắn hạn nhưng ở liều cao.
– Do còn thiếu các nghiên cứu dịch tể học, không thể có kết luận chính xác về nguy cơ này trên
người ; cũng như ở phụ nữ, không có bằng chứng nào về vai trò của vitamine A trong các
trường hợp dị tật bẩm sinh.
– Tóm lại, tránh cung cấp vitamine A trên 6.000 UI/ngày (kể cả trong thức ăn), ngoại trừ khi có
những chỉ định cụ thể.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Ở liều cao, một vài vitamine có thể gây tương tác (giảm tác dụng của phénytoine, barbiturate,
lévodopa).
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
– Người lớn và thanh niên : 1 đến 3 viên/ngày.
– Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi : 1 đến 2 viên/ngày.
– 1 viên Alvityl chứa 1.500 UI vitamine A và 150 UI cholécalciférol.
QUÁ LIỀU
– Có thể có các biểu hiện dư vitamine A và D nếu dùng lâu vitamine A và D ở liều cao, hoặc liều
cao duy nhất ở trẻ còn bú.

Nguồn dược thư quốc gia

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì? Công dụng và giá thuốc

  ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì Công dụng và giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì Công dụng và giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì Công dụng và giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes

Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết ALVITYL comprimes enrobes thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALVITYL comprimes enrobes, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ A :

Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *