TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Simze điều trị bệnh gì?. Simze công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Simze giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Simze

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol bạn hấp thụ từ chế độ ăn uống. Simvastatin thuộc nhóm thuốc “statin.”, hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol tạo ra do gan.
Liều lượng – Cách dùng
Liều khởi đầu: dùng 1 viên uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Liều khởi đầu là 1 v mỗi ngày có thể được xem xét cho bệnh nhân cần giảm ít LDL-C. Những bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều hơn (hơn 55%) có thể được dùng liều khởi đầu 1 v mỗi ngày nếu không mắc bệnh suy thận trung bình đến nặng (độ lọc cầu thận ước lượng ít hơn 60 ml/phút/1,73 m2). Sau khi bắt đầu hoặc chuẩn độ, nồng độ lipid có thể phân tích sau hơn 2 tuần và liều lượng cần điều chỉnh, nếu cần thiết.
Tương tác thuốc:
Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi các loại thuốc khác.
Amprenavir;
Atazanavir;
Boceprevir;
Clarithromycin;
Cobicistat;
Cyclosporine;
Danazol;
Darunavir;
Erythromycin;
Fosamprenavir;
Gemfibrozil;
Idelalisib;
Indinavir;
Itraconazole;
Ketoconazole;
Lopinavir;
Mibefradil;
Mifepristone;
Nefazodone;
Nelfinavir;
Posaconazole;
Ritonavir;
Saquinavir;
Telaprevir;
Telithromycin;
Tipranavir;
Voriconazole.
Tác dụng phụ:
Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau hoặc yếu;
Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm;
Sưng tấy, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi gì cả;
Đau ngực, ho khan, thở khò khè, cảm thấy khó thở;
Đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
Đường trong máu cao (tăng sự khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân).
Bạn nên đi khám ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng chán nản;
Vấn đề với bộ nhớ, nhầm lẫn;
Đau lưng, đau khớp, đau cơ nhẹ;
Tê hoặc cảm giác ngứa ran;
Vấn đề với sự cương cứng;
Tiêu chảy;
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thành phần Simvastatin
Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Simvastatin được thủy phân ở gan thành dạng acid beta-hydroxy có hoạt tính. Ba chất chuyển hóa khác đã được phân lập là các dẫn chất 6-hydroxy, 6-hydroxy methyl và 6-exomethylen.
Simvastatin thải trừ phần lớn qua phân, chủ yếu là phần thuốc không được hấp thu và chiếm 60% liều uống. Khoảng 10-15% thuốc thải trừ qua đường thận.
Thời gian bán huỷ của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1,9 giờ.
Cơ chế tác dụng:
Simvastatin là chất ức chế đặc hiệu men khử HMG-CoA, enzym xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Simvastatin làm giảm nồng độ cholesterol tỉ trọng thấp (LDL) lúc bình thường và cả khi tăng cao. LDL được tạo ra từ lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) và được dị ứng hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể là do giảm nồng độ cholesterol VLDL và cảm ứng của thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và/hoặc tăng dị ứng hóa cholesterol LDL.
– Simvastatin cũng được dùng để để làm giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng triglyceride máu.
– Cần cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng giảm cholesterol chuẩn trước khi dùng Simvastatin và người bệnh cần tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá trình điều trị với Simvastatin.
– Liều khởi đầu là 5-10mg/ngày, uống vào buổi tối. Liều tối đa là 40mg/ngày.
Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng từng cá thể.
– Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase máu thường xuyên không rõ nguyên nhân.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thông tin thành phần Ezetimib
Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol cơ thể hấp thu từ chế độ ăn uống. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.
Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh sitosterolemia:
Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn.
Yếu cơ bất thường hoặc đau;
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
Đau ngực;
Viêm tụy (đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh);
Sốt, đau họng và đau đầu với mụn rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
Tê hoặc cảm giác tê tê;
Đau bụng nhẹ, tiêu chảy;
Cảm giác mệt mỏi;
Nhức đầu;
Chóng mặt;
Tâm trạng chán nản;
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, triệu chứng cảm lạnh;
Đau khớp, đau lưng.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Simze tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Simze tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024