TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dacarbazine Medac điều trị bệnh gì?. Dacarbazine Medac công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dacarbazine Medac giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Dạng bào chế:Bột đông khô pha dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
- Đóng gói:Hộp 10 lọ
- Thành phần: Dacarbazin (dưới dạng Dacarbazin citrat) 200mg
- SĐK:VN3-116-19
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Dacarbazin chống chỉ định ở những người bệnh đã có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc này.
Dacarbazin không được dùng cho những người bệnh có thai hoặc sắp có thai, những người mẹ cho con bú, những người đã bị suy tủy nặng.
Tương tác thuốc:
Các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, rifampicin, phenytoin có thể thúc đẩy sự hoạt hóa dacarbazin thành aminoimidazol – carboxamid. Dacarbazin ức chế xanthin oxidase và có khả năng hoạt hóa các thuốc như mercaptopurin, azathioprin, allopurinol. Những người bệnh dùng dacarbazin không nên tiêm chủng với các vaccin sống: Dacarbazin có thể gây hại cho sự đáp ứng miễn dịch đối với vaccin và tăng các tác dụng không mong muốn của vaccin.
Ðộ ổn định và bảo quản
Dung dịch chưa pha loãng được bảo quản ở 4oC trong 72 giờ hoặc ở nhiệt độ phòng bình thường trong tối đa 8 giờ. Bảo quản các ống thuốc bột được 3 năm trong điều kiện nhiệt độ 2 – 80C và tránh ánh sáng.
Tương kỵ
Dacarbazin tương kỵ với hydrocortison natri sucinat nhưng không tương kỵ với hydrocortison natri phosphat; thuốc còn tương kỵ với heparin tuy rằng chỉ với dung dịch dacarbazin đậm đặc (25 mg/ml). Ðể tránh đau khi tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch cần được pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% và truyền trong 15 – 30 phút.
Tác dụng phụ:
Suy tủy trước đây được coi là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất. Nhưng thực tế suy tủy nghiêm trọng ít gặp ở những liều được khuyến cáo (điều trị 5 ngày với 200 – 300 mg/m2/ngày). Suy tủy là tác dụng phụ nặng, đôi khi nguy hiểm đến tính mạng. Vì thế khi điều trị bằng dacarbazin cần liên tục kiểm tra công thức máu. Số lượng bạch cầu xuống thấp nhất thường khoảng 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Hoại tử gan gây tử vong cùng với tắc nghẽn huyết khối ồ ạt các tĩnh mạch nhỏ và trung bình ở một số người bệnh. Ðây là tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Transaminase tăng cao gặp ít nhất khoảng 50% số người bệnh. Nguy cơ độc tính trên gan gây chết người (ước tính khoảng 0,01%) cần được quan tâm đầy đủ khi điều trị.
Chán ăn, buồn nôn và nôn là các phản ứng phụ thường gặp nhất, chiếm hơn 90% số người bệnh, thường gặp khi bắt đầu điều trị, nhưng có thể giảm mức độ sau những ngày đầu.
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.
Tác dụng khác: Ðau sau khi tiêm tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/1000
Toàn thân: Tình trạng giống như cúm (sốt, đau cơ).
Da: Ngoại ban, ban đỏ.
Cơ: Liệt nhẹ mặt.
Tác dụng khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR
Toàn thân: Phản vệ.
Máu: Thiếu máu.
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Nhạy cảm ánh sáng.
Gan (nguy kịch): Nhiễm độc gan gây chết người là hậu quả của huyết khối tắc tĩnh mạch gan và hoại tử tế bào gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu người bệnh không ăn không uống quá nhiều trong khoảng 4 – 6 giờ trước khi điều trị, có thể giảm mức độ buồn nôn và nôn. Các thuốc chống nôn cũng có tác dụng tốt nếu được dùng trước khi tiêm dacarbazin. Tình trạng giống cúm thường xảy ra 1 tuần sau liều đơn dacarbazin, thường kéo dài 1 – 3 tuần và có thể trở lại sau lần điều trị tiếp bằng dacarbazin.
Chú ý đề phòng:
Thuốc ra ngoài mạch khi tiêm tĩnh mạch có thể gây tổn thương mô và rất đau. Ðau tại chỗ, cảm giác rát bỏng và kích ứng da ở nơi tiêm có thể dịu đi nếu được chườm nóng tại chỗ.
Tránh tiếp xúc với da và mắt khi dùng dacarbazin.
Thời kỳ mang thai
Khi dùng cho động vật, thuốc này gây ung thư biểu mô và quái thai, nhưng chưa có thông báo nào mô tả dùng dacarbazin gây ung thư hoặc quái thai trên người.
Tiếp xúc nghề nghiệp của phụ nữ đối với tác nhân chống ung thư trong khi mang thai có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.
Trong khi điều trị và một tháng sau khi kết thúc điều trị nên dùng thuốc tránh thai.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời gian điều trị với thuốc chống ung thư nên ngừng cho con bú.
Thông tin thành phần Dacarbazin
Dacarbazin chống chỉ định ở những người bệnh đã có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc này.
Dacarbazin không được dùng cho những người bệnh có thai hoặc sắp có thai, những người mẹ cho con bú, những người đã bị suy tủy nặng.
Suy tủy trước đây được coi là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất. Nhưng thực tế suy tủy nghiêm trọng ít gặp ở những liều được khuyến cáo (điều trị 5 ngày với 200 – 300 mg/m2/ngày). Suy tủy là tác dụng phụ nặng, đôi khi nguy hiểm đến tính mạng. Vì thế khi điều trị bằng dacarbazin cần liên tục kiểm tra công thức máu. Số lượng bạch cầu xuống thấp nhất thường khoảng 3 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Hoại tử gan gây tử vong cùng với tắc nghẽn huyết khối ồ ạt các tĩnh mạch nhỏ và trung bình ở một số người bệnh. Ðây là tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Transaminase tăng cao gặp ít nhất khoảng 50% số người bệnh. Nguy cơ độc tính trên gan gây chết người (ước tính khoảng 0,01%) cần được quan tâm đầy đủ khi điều trị.
Chán ăn, buồn nôn và nôn là các phản ứng phụ thường gặp nhất, chiếm hơn 90% số người bệnh, thường gặp khi bắt đầu điều trị, nhưng có thể giảm mức độ sau những ngày đầu.
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.
Tác dụng khác: Ðau sau khi tiêm tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/1000
Toàn thân: Tình trạng giống như cúm (sốt, đau cơ).
Da: Ngoại ban, ban đỏ.
Cơ: Liệt nhẹ mặt.
Tác dụng khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR
Toàn thân: Phản vệ.
Máu: Thiếu máu.
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Nhạy cảm ánh sáng.
Gan (nguy kịch): Nhiễm độc gan gây chết người là hậu quả của huyết khối tắc tĩnh mạch gan và hoại tử tế bào gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu người bệnh không ăn không uống quá nhiều trong khoảng 4 – 6 giờ trước khi điều trị, có thể giảm mức độ buồn nôn và nôn. Các thuốc chống nôn cũng có tác dụng tốt nếu được dùng trước khi tiêm dacarbazin. Tình trạng giống cúm thường xảy ra 1 tuần sau liều đơn dacarbazin, thường kéo dài 1 – 3 tuần và có thể trở lại sau lần điều trị tiếp bằng dacarbazin.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Dacarbazine Medac tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dacarbazine Medac tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024