Thuốc Navisulide tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Navisulide điều trị bệnh gì?. Navisulide công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Navisulide giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Navisulide

Navisulide
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén-100mg
Đóng gói:Hộp 10 vỉ nhôm-nhôm x 10 viên

Thành phần:

Nimesulide
Hàm lượng:
100mg
SĐK:VN-2636-07
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Brawn Laboratories., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðiều trị nhiều loại viêm có gây đau như gãy xương, viêm khớp xương mãn tính, bệnh thấp ngoài khớp, dau và viêm sau khi phẩu thuật, chấn thương, tổn thương mô mềm, các bệnh lý tai-mũi-họng, các thủ thuật về răng. Giảm đau.

Liều lượng – Cách dùng

– Người lớn: 100 mg, ngày 2 lần.

– Trẻ em: 5 mg/kg/ ngày chia 2-3 lần cách nhau mỗi 6-8 giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển. Suy gan từ trung bình đến nặng, suy thận nặng.

Tương tác thuốc:

Fenofibrate, salicylic acid, valproic acid, tolbutamide. Furosemide.

Tác dụng phụ:

Ðau thượng vị, cảm giác nóng sau xương ức, buồn nôn, tiêu chảy, nôn. Nổi mẩn da, chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi: tăng men gan.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi có suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim ứ huyết, bệnh lý mạch máu thận hay có giảm thể tích muối – nước. Tránh dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thông tin thành phần Nimesulide

Dược lực:

Nimesulide có cả ba đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Dược động học :

Sau khi uống 1 viên 100mg, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được ở mức 4 mcg/ml sau 2-3 giờ. Tốc độ và cường độ hấp thu của thuốc không bị thức ăn làm cho thay đổi. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nimesulide qua màng hoạt dịch và đạt nồng độ tối đa tại đây cao hơn nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống từ 3-12 giờ. Sau uống 100mg nimesulide hai lần mỗi ngày, nồng độ thuốc đạt mức hằng định trong thời gian từ 24-36 giờ. Nimesulide được chuyển hoá gần như hoàn toàn tại gan. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu (50-71%) dưới dạng chất chuyển hoá đã được liên hợp hoặc tự do, một phần qua phân dưới dạng chất chuyển hoá tự do. Thời gian bán huỷ trong huyết tương từ 2-5 giờ, T1/2 của chất chuyển hoá 4-hydroxy-nimesulide là 3-6 giờ. Trên bệnh nhân suy thận vừa, các thông số dược động học thay đổi nhẹ so với người có chức năng thận bình thường. Trên bệnh nhân suy gan có nguy cơ tích lũy thuốc.
Tác dụng :

Hoạt tính kháng viêm liên quan nhiều đến khả năng ức chế chức năng bạch cầu bao gồm ức chế giải phóng các chất điều biến (mediator) của phản ứng viêm, các gốc tự do được sản sinh trong quá trình viêm. Bên cạnh đó, nimesulide cũng có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và ức chế ngưng tập tiểu cầu. Nimesulide có tác động ưu tiên trên cyclo-oxygenase-2, enzym cảm ứng xuất hiện tại các mô viêm, và ít ảnh hưởng trên cyclo-oxygenase-1. Vì vậy, sử dụng Nimesulide ít gây ra các tổn thương nghiêm trọng trên niêm mạc dạ dày – tá tràng.Khả năng giảm đau của nimesulide tương tự ibuprofen và yếu hơn indomethacin qua các thử nghiệm gây đau bằng acid acetic ở chuột cống, bằng acid acetic và acetylcholin ở chuột nhắt. Nimesulide có khả năng kháng viêm bằng hoặc mạnh hơn indomethacin, diclofenac, piroxicam và ibuprofen trên các mô hình gây viêm chuẩn trên động vật thực nghiệm như phù và viêm chân sau chuột cống gây ra bởi carrageen, gây ban đỏ bởi tia UV ở chuột lang và viêm khớp bởi chất bổ trợ ở chuột cống. Tác động hạ nhiệt của nimesulide mạnh hơn indomethacin, ibuprofen, aspirin và paracetamol trên chuột cống gây sốt bằng men.
Chỉ định :

Nimesulide được chỉ định với các mục đích kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa như nội khoa, ngoại khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng… 

Nimesulide hiệu quả trong các chỉ định:
 

– Viêm xương khớp (thoái hóa khớp) 
– Bệnh lý thấp quanh khớp 
– Giảm đau và viêm hậu phẫu 
– Giảm đau và viêm sau chấn thương 
– Giảm đau, viêm và hạ sốt trong viêm đường hô hấp cấp 
– Ðau bụng kinh.
Liều lượng – cách dùng:

Uống 1 viên x hai lần trong ngày, khi cần thiết có thể uống 2 viên x hai lần trong ngày. Nên uống với nhiều nước sau khi ăn.
Chống chỉ định :

– Viêm-loét dạ dày tiến triển.

– Trẻ em dưới 12 tuổi.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Suy gan ở mức trung bình và nặng, suy thận nặng.

– Mẫn cảm với nimesulide hoặc bất cứ thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hoá như đau dạ dày, ợ nóng, buồn nôn chỉ xảy ra nhất thời, vừa phải và hiếm. Có thể gặp nhức đầu, chóng mặt, nổi ban đỏ, mề đay ở một số cơ địa đặc biệt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Navisulide tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *