Thuốc Methadon tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Methadon điều trị bệnh gì?. Methadon công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Methadon giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Methadon

Methadon
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Đóng gói:Chai 1000ml

Thành phần:

Methadon HCl10mg/1ml
SĐK:VD-29185-18
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Methadone được sử dụng để điều trị tình trạng đau dữ dội liên tục (chẳng hạn do ung thư). 
Methadone cũng được sử dụng để cai nghiện các thuốc gây nghiện (như heroin), là  một phần của chương trình điều trị đã được phê duyệt. Thuốc giúp ngăn ngừa hội chứng ngưng thuốc do việc ngưng dùng các thuốc gây nghiện.

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau:
Dạng thuốc uống: liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ;
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da: liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn ngưng thuốc gây nghiện:
Liều khởi đầu: dùng 15 – 40 mg một lần một ngày. Sau một hoặc hai ngày, bạn có thể giảm 20% mỗi ngày cho liều thông thường dung nạp được. Việc giải độc thường hoàn tất trong vòng 10 ngày.
Liều duy trì phụ thuộc chất gây nghiện: dùng 20 – 120 mg/ngày.
Liều dùng thuốc methadone cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường điều trị hội chứng cai ở trẻ sơ sinh:
Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch:
Liều khởi đầu: dùng 0,05-0,2 mg/kg/liều cho mỗi 12 đến 24 giờ hoặc 0,5 mg/kg/ngày chia mỗi 8 giờ;
Liều cá nhân và lịch giảm sử dùng thuốc để kiểm soát các triệu chứng ngưng thuốc. Thông thường, liều giảm 10-20% liều mỗi tuần trong 30-45 ngày.
Lưu ý rằng do chu kì bán hủy dài khiến việc giảm liều khá khó khăn, bạn nên xem xét các yếu tố thay thế.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị chứng mất cảm giác đau:
Dạng tiêm tĩnh mạch:
Liều khởi đầu: dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ trong 2-3 liều, sau đó dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết.
Liều tối đa là 10 mg/liều.
Dạng thuốc uống, tiêm bắp, tiêm dưới da:
Liều khởi đầu: dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ cho 2-3 liều, tiếp tục dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết hoặc 0,7 mg/kg/24 giờ chia mỗi 4-6 giờ dùng khi cần thiết.
Liều tối đa là 10 mg/liều.
Lưu ý rằng khoảng cách liều có thể dao động từ 4-12 giờ với lần điều trị khởi đầu. Bạn có thể cần giảm liều hoặc tần suất dùng trong khoảng 2-5 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều lượng do sự tích lũy với các liều lặp lại.
Liều dùng thông thường cho trẻ em phụ thuộc chất gây nghiện do quá trình điều trị:
Dạng thuốc uống:
Hiện chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện. Một số phác đồ dùng thuốc được sử dụng trên lâm sàng đã được báo cáo. Liều dùng methadone phải được cá nhân hóa và phụ thuộc vào liều chất gây nghiện dùng trước đó và mức độ nghiêm trọng của việc ngưng thuốc gây nghiện. Những bệnh nhân dùng liều chất gây nghiện cao hơn sẽ cần dùng lượng methadone nhiều hơn.
Hướng dẫn liều dùng chung:
Liều khởi đầu: dùng 0,05-0,1 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
Tăng 0,05 mg/kg/liều cho đến khi các triệu chứng ngưng thuốc đã được kiểm soát. Sau 24-48 giờ, khoảng cách liều có thể kéo dài đến khoảng 12-24 giờ. Để giảm dần liều dùng, giảm dần ở mức 0,05 mg/kg/ngày. Nếu triệu chứng ngưng thuốc tái phát, giảm liều với tốc độ chậm hơn.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thuốc.

Không sử dụng thuốc này để làm giảm các cơn đau nhẹ hoặc sẽ biến mất trong một vài ngày (như đau sau khi phẫu thuật) hoặc dùng thuốc khi không cần thiết.

Tương tác thuốc:

Tương tác giữa thuốc Methadone và các thuốc khác có thể gây ngộ độc và tử vong. Một số thuốc hướng thần làm tăng tác động của Methadone do tác dụng hiệp đồng cộng, ví dụ Benzodiazepine và rượu làm tăng tác dụng ức chế hô hấp của Methadone. Một số thuốc khác tương tác với Methadone thông qua cơ chế tăng hoặc giảm chuyển hóa. Các thuốc làm tăng chuyển hóa Methadone có thể gây hội chứng cai ở bệnh nhân đang điều trị duy trì bằng Methadone. Nếu có thể được, tốt nhất là nên tránh sử dụng các thuốc này ở bệnh nhân điều trị bằng Methadone. Nếu có chỉ định sử dụng một thuốc kích thích hệ men cytochrome P450 để điều trị một bệnh khác hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ chuyên khoa.Các chất ức chế hệ men Cytochrome P450- 3A có thể làm giảm chuyển hóa Methadone và gây quá liều.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Cảm thấy lo lắng, hồi hộp, hay bồn chồn;

Khó ngủ (mất ngủ);

Cảm thấy suy nhược hay buồn ngủ;

Khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn;

Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

Thở nông;

Có ảo giác hoặc nhầm lẫn;

Đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hay đập mạnh;

Khó thở, cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu.

Chú ý đề phòng:

Nghiện rượu hoặc có tiền sử nghiện rượu;

Có khối u trong não;

Có vấn đề về hô hấp hoặc các các vấn đề về phổi (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh tâm phế, tăng carbonic máu, hạ oxy máu, ngừng thở);

Trầm cảm, tiền sử trầm cảm;

Phụ thuộc thuốc, đặc biệt là lạm dụng hoặc phụ thuộc chất gây nghiện;

Bệnh túi mật;

Chấn thương vùng đầu, tiền sử chấn thương vùng đầu;

Bệnh tim (ví dụ như phì đại tim);

Có vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, hội chứng QT kéo dài) hoặc có tiền sử bệnh tim;

Hạ kali máu (nồng độ kali trong máuthấp);

Hạ magne máu (nồng độ magne trong máuthấp);

Tăng áp lực trong đầu;

Các vấn đề về dạ dày hoặc ruột;

Tình trạng thể chất yếu – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn;

Hen suyễn cấp tính hoặc nặng;

Tắc ruột do liệt ruột;

Suy hô hấp (thở rất chậm) – không được sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc bệnh này;

Hạ huyết áp (huyết áp thấp);

Viêm tụy;

Động kinh,tiền sử động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;

Bệnh thận;

Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng phụ có thể tăng lên vì đào thải thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Thông tin thành phần Methadon

Dược lực:

Methadone là một thuốc giảm đau nhóm opioid dùng để giảm đau  và dùng làm phương pháp điều trị duy trì hoặc để giúp giải độc cho người bị phụ thuộc vào opioid; hấp thu tốt qua đường uống, có thời gian bán hủy dài, mặc dầu có sự khác biệt thời gian bán hủy huyết tương giữa các cá thể. Tác dụng của Methadone tương tự như Morphin và các chất dạng thuốc phiện khác;
Methadone được Gustav Ehrhart và Max Bockmühl tổng hợp tại Đức vào khoảng năm 1937-1939 và được chấp thuận cho sử dụng tại Mỹ vào năm 1947.
Dược động học :

Dược động học của Methadone rất khác nhau giữa các cá thể, nhưng nhìn chung nồng độ thuốc tăng lên trong máu trong vòng 3-4 giờ sau khi uống Methadone và sau đó bắt đầu giảm. Sau khi uống khoảng 30 phút Methadone bắt đầu có tác dụng. Thời gian bán hủy của thuốc sau liều đầu tiên từ 12-18 giờ, trung bình là khoảng 15 giờ. Khi điều trị liên tục, thời gian bán hủy của Methadone kéo dài hơn, khoảng từ 13-47 giờ, trung bình là 24 giờ. Với thời gian bán hủy dài, nồng độ methadone tiếp tục tăng dẫn trong máu sau tuần đầu tiên điều trị với liều uống mỗi ngày một lần và giảm tương đối chậm giữa các liều uống.

Methadone đạt được nồng độ ổn định trong cơ thể (lượng thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể tương đương với lượng thuốc uống vào) sau khoảng thời gian tương đương với 4-5 lần thời gian bán hủy, tương ứng khoảng 3-10 ngày. Khi đạt được trạng thái ổn định, nồng độ Methadone thay đổi trong máu không đáng kể và kiểm soát tốt hội chứng cai. Tuy nhiên đối với một vài người, sự thay đổi nồng độ Methadone trong máu quá nhiều có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng cai ở nửa sau của khoảng thời gian giữa 2 liều uống. Nếu tăng liều hay uống Methadone hoặc cho uống nhiều lần trong ngày không làm giảm hội chứng cai, cần cân nhắc điều trị thay thế bằng một thuốc đồng vận với CDTP khác như Buprenorphin.

Tác dụng :

Các tác dụng của Methadone bao gồm: giảm đau, êm dịu, ức chế hô hấp và phê sướng. Mức độ phê sướng khi sử dụng Methadone bằng đường uống ít hơn so với tiêm chích Heroin.

Các tác dụng khác bao gồm: hạ huyết áp, co đồng tử (thu hẹp đồng tử), giảm ho và giải phóng Histamin gây ngứa da. Các tác động lên hệ tiêu hóa bao gồm: giảm co bóp dạ dày, giảm nhu động ruột, tăng co thắt cơ tròn môn vị, tăng co thắt cơ Oddi, có thể gây co thắt đường mật. Tác động trên hệ nội tiết bao gồm làm giảm Hormon kích thích nang trứng (FSH) và giảm hormone kích thích hoàng thể (LH), tăng Prolactin, giảm hormone kích thích thượng thận (ACTH), giảm testosterone, tăng Hormon chống lợi niệu (ADH). Các chức năng nội tiết có thể trở lại bình thường sau 2-10 tháng sử dụng Methadone.

Chỉ định :

Methadone được sử dụng để điều trị tình trạng đau dữ dội liên tục (chẳng hạn do ung thư). 
Methadone cũng được sử dụng để cai nghiện các thuốc gây nghiện (như heroin), là  một phần của chương trình điều trị đã được phê duyệt. Thuốc giúp ngăn ngừa hội chứng ngưng thuốc do việc ngưng dùng các thuốc gây nghiện.
Liều lượng – cách dùng:

Liều dùng người lớn
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau:
Dạng thuốc uống: liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ;
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da: liều khởi đầu dùng từ 2,5 mg đến 10 mg mỗi 8 – 12 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn ngưng thuốc gây nghiện:
Liều khởi đầu: dùng 15 – 40 mg một lần một ngày. Sau một hoặc hai ngày, bạn có thể giảm 20% mỗi ngày cho liều thông thường dung nạp được. Việc giải độc thường hoàn tất trong vòng 10 ngày.
Liều duy trì phụ thuộc chất gây nghiện: dùng 20 – 120 mg/ngày.
Liều dùng thuốc methadone cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường điều trị hội chứng cai ở trẻ sơ sinh:
Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch:
Liều khởi đầu: dùng 0,05-0,2 mg/kg/liều cho mỗi 12 đến 24 giờ hoặc 0,5 mg/kg/ngày chia mỗi 8 giờ;
Liều cá nhân và lịch giảm sử dùng thuốc để kiểm soát các triệu chứng ngưng thuốc. Thông thường, liều giảm 10-20% liều mỗi tuần trong 30-45 ngày.
Lưu ý rằng do chu kì bán hủy dài khiến việc giảm liều khá khó khăn, bạn nên xem xét các yếu tố thay thế.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị chứng mất cảm giác đau:
Dạng tiêm tĩnh mạch:
Liều khởi đầu: dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ trong 2-3 liều, sau đó dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết.
Liều tối đa là 10 mg/liều.
Dạng thuốc uống, tiêm bắp, tiêm dưới da:
Liều khởi đầu: dùng 0,1 mg/kg/liều mỗi 4 giờ cho 2-3 liều, tiếp tục dùng mỗi 6-12 giờ khi cần thiết hoặc 0,7 mg/kg/24 giờ chia mỗi 4-6 giờ dùng khi cần thiết.
Liều tối đa là 10 mg/liều.
Lưu ý rằng khoảng cách liều có thể dao động từ 4-12 giờ với lần điều trị khởi đầu. Bạn có thể cần giảm liều hoặc tần suất dùng trong khoảng 2-5 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều lượng do sự tích lũy với các liều lặp lại.
Liều dùng thông thường cho trẻ em phụ thuộc chất gây nghiện do quá trình điều trị:
Dạng thuốc uống:
Hiện chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện. Một số phác đồ dùng thuốc được sử dụng trên lâm sàng đã được báo cáo. Liều dùng methadone phải được cá nhân hóa và phụ thuộc vào liều chất gây nghiện dùng trước đó và mức độ nghiêm trọng của việc ngưng thuốc gây nghiện. Những bệnh nhân dùng liều chất gây nghiện cao hơn sẽ cần dùng lượng methadone nhiều hơn.
Hướng dẫn liều dùng chung:
Liều khởi đầu: dùng 0,05-0,1 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
Tăng 0,05 mg/kg/liều cho đến khi các triệu chứng ngưng thuốc đã được kiểm soát. Sau 24-48 giờ, khoảng cách liều có thể kéo dài đến khoảng 12-24 giờ. Để giảm dần liều dùng, giảm dần ở mức 0,05 mg/kg/ngày. Nếu triệu chứng ngưng thuốc tái phát, giảm liều với tốc độ chậm hơn.
Chống chỉ định :

Mẫn cảm với thuốc.

Không sử dụng thuốc này để làm giảm các cơn đau nhẹ hoặc sẽ biến mất trong một vài ngày (như đau sau khi phẫu thuật) hoặc dùng thuốc khi không cần thiết.
Tác dụng phụ

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Cảm thấy lo lắng, hồi hộp, hay bồn chồn;

Khó ngủ (mất ngủ);

Cảm thấy suy nhược hay buồn ngủ;

Khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn;

Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

Thở nông;

Có ảo giác hoặc nhầm lẫn;

Đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hay đập mạnh;

Khó thở, cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Methadon tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *