TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Lodegald-Piroxicam 20 điều trị bệnh gì?. Lodegald-Piroxicam 20 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Lodegald-Piroxicam 20 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Lodegald-Piroxicam 20
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, Gout, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng và sưng đau, phù nề sau chấn thương và phẫu thuật.
Liều lượng – Cách dùng
Để khởi phát tác dụng nhanh nên bắt đầu với liều 40mg/ngày trong 2-5 ngày đầu sau đó duy trì liều 20mg/ngày.
Trong các trường hợp bệnh nặng sử dụng liều theo chỉ định của bác sỹ.
Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Piroxicam không có tương tác dược lực học với Antacid, Cimetidin và thuốc hạ đường huyết ( Glibornuride hoặc Glibenclamide).Nhưng nên theo dõi hiệu quả của thuốc kháng đông và thuốc hạ đường huyết đặc biệt khi bắt đầu liệu pháp Piroxicam. Sử dụng đồng thời Probenecid làm gia tăng tỷ lệ đào thải Piroxicam
Tác dụng phụ:
Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.
Các phản ứng quá mẫn trên da đã được báo cáo nhưng xuất hiện với một tỷ lệ rất nhỏ.
Giống như các thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid khác làm giảm sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu
Bảo quản:
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần Piroxicam
Ức chế enzym do lysosome phóng thích từ bạch cầu bị kích thích.
Ức chế sự sản xuất anion superoxide của bạch cầu trung tính.
Giảm sản xuất yếu tố dạng thấp toàn thân và trong hoạt dịch ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có huyết thanh dương tính.
– Phân bố: piroxicam liên kết với Protein huyết tương cao khoảng 99%
– Chuyển hóa: Piroxicam được chuyển hóa rộng rãi và dưới 5% liều hàng ngày được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu và phân. Ðường chuyển hóa quan trọng là hydroxyl hóa nhân pyridyl của nhánh bên, sau đó là liên hợp với acid glucuronic và đào thải qua nước tiểu.
– Thải trừ: qua nước tiểu,thời gian bán hủy trong huyết tương vào khoảng 50 giờ ở nam giới.
– Gút cấp: bắt đầu điều trị với liều duy nhất 40mg, sau đó dùng 40mg mỗi ngày, một lần duy nhất hay chia làm nhiều lần trong 4-6 ngày. Piroxicam không chỉ định cho điều trị bệnh gút lâu dài.
– Rối loạn cơ xương cấp: bắt đầu điều trị với liều 40mg mỗi ngày trong 2 ngày đầu, dùng 1 lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Nên giảm liều đến 20mg mỗi ngày cho 7-14 ngày kế tiếp của đợt điều trị.
– Ðau sau phẫu thuật hay chấn thương: Liều khởi đầu là 20 mg mỗi ngày, dùng 1 lần trong ngày. Trong trường hợp cần khởi phát tác động nhanh, nên bắt đầu với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, dùng 1 lần duy nhất hay chia thành nhiều liều. Ðối với giai đoạn điều trị còn lại, nên giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày.
– Thống kinh: Ðiều trị thống kinh nguyên phát khởi đầu sớm ngay khi có triệu chứng với liều 40mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất trong hai ngày đầu. Có thể tiếp tục điều trị sau đó với liều đơn hàng ngày là 20 mg từ một đến 3 ngày kế tiếp nếu cần thiết.
– Viêm đường hô hấp trên: Liều người lớn là 10 – 20mg uống mỗi ngày 1 lần.
– Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được liều Piroxicam khuyến cáo cho trẻ em.
– Cách dùng: Theo đường uống: Có thể nuốt nguyên viên nén hòa tan với nước, hay hòa trong một ít nước (50 ml) và uống. Tiêm bắp: Piroxicam tiêm bắp thích hợp cho điều trị khởi đầu các bệnh cấp tính và cơn cấp của các bệnh mãn tính. Ðể điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc uống (viên nén dạng hòa tan được). Liều lượng Piroxicam dùng theo đường tiêm bắp cũng tương tự như liều uống.
– Nên áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi tiêm bắp Piroxicam và tiêm vào khối cơ tương đối lớn. Tốt nhất nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông. Cũng giống như các thuốc tiêm bắp khác, cần phải rút ống bơm tiêm trước khi tiêm vào để tránh tiêm nhầm vào mạch máu.
– Phương pháp dùng kết hợp: Liều Piroxicam tổng cộng hàng ngày được sử dụng dưới dạng viên nén dạng hòa tan được và thuốc tiêm bắp không được vượt quá liều tối đa mỗi ngày như đã chỉ định ở phần trên.
– Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, mất ngủ, trầm cảm, lo lắng, ảo giác, thay đổi tính tình, giấc mơ bất thường, lú lẫn tâm thần, dị cảm, và choáng váng được báo cáo hiếm khi xuất hiện. Sưng mắt, nhìn mờ và kích ứng mắt đã được báo cáo. Soi đáy mắt thường quy và khám đèn khe không cho thấy bằng chứng thay đổi trên mắt. Có thể ù tai và khó ở.
– Các phản ứng quá mẫn trên da, thường dưới dạng nổi ban da và ngứa ngáy đã được báo cáo. Hiếm gặp: chứng tróc móng và rụng tóc. Phản ứng dị ứng với ánh sáng ít khi đi kèm với trị liệu. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hoại tử nhiễm độc biểu bì (bệnh Lyell), và hội chứng Stevens-Johnson hiếm khi xảy ra. Phản ứng mụn nước-bóng nước cũng hiếm gặp. Phản ứng quá mẫn như phản vệ, co thắt phế quản, nổi mày đay/phù mạch, viêm mạch và “bệnh huyết thanh” hiếm khi được báo cáo.
– Phản ứng hậu môn-trực tràng với tọa dược biểu hiện ra chứng đau tại chỗ, rát bỏng, ngứa ngáy và cảm giác buốt mót. Ðã xuất hiện những trường hợp hiếm xuất huyết hậu môn. Gia tăng BUN và creatinine có hồi phục đã được báo cáo. Giảm hemoglobin và hematocrit, không đi kèm với chứng xuất huyết tiêu hóa rõ rệt, đã xảy ra. Ðã có báo cáo về chứng thiếu máu. Giảm tiểu cầu và ban xuất huyết không giảm tiểu cầu (Henoch-Schoenlein), giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan đã được báo cáo. Có một số trường hợp hiếm thiếu máu bất sản và thiếu máu huyết tán. Chảy máu cam cũng được báo cáo dù rất hiếm.
Ðã quan sát được các thay đổi thông số chức năng gan: một vài bệnh nhân có thể tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh trong quá trình điều trị với Piroxicam. Một vài phản ứng gan, bao gồm vàng da và các trường hợp viêm gan gây tử vong đã được báo cáo. Mặc dù những phản ứng này hiếm gặp nhưng nếu các bất thường chức năng gan vẫn kéo dài hay tồi tệ hơn, nếu phát triển các dấu hiệu và triệu chứng cho bệnh gan, hay nếu biểu hiện toàn thân (như tăng bạch cầu ái toan, nổi ban, vv), nên ngưng dùng Piroxicam. Các trường hợp viêm tụy dù hiếm đã được báo cáo. Ðánh trống ngực và khó thở cũng được báo cáo dù ít khi xảy ra. Một số trường hợp hạn hữu bị ANA dương tính hay giảm thính giác đã được báo cáo hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân dùng Piroxicam. Các bất thường về chuyển hóa như hạ đường huyết, tăng đường huyết, tăng hay giảm cân đã được báo cáo dù hiếm khi xảy raÐau thoáng qua khi tiêm thỉnh thoảng đã được báo cáo khi sử dụng dạng tiêm bắp. Các tác dụng ngoại ý tại chỗ (cảm giác nóng bỏng) hay tổn thương mô (tạo áp xe vô khuẩn, hoại tử mô mỡ) có thể thỉnh thoảng xảy ra ở vị trí tiêm.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Lodegald-Piroxicam 20 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lodegald-Piroxicam 20 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024