Thuốc Kefentech tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Kefentech điều trị bệnh gì?. Kefentech công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Kefentech giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Kefentech

Kefentech
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Cao dán
Đóng gói:Hộp 20 gói x (5; 7 hoặc 10 miếng) (7cm x 10 cm)

Thành phần:

Ketoprofen
Hàm lượng:
30mg/miếng dán
SĐK:VN-10018-10
Nhà sản xuất: Jeil Pharm Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Cát Thành
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Ðiều trị giảm đau tại chỗ trong các trường hợp đau cơ, gân, khớp, đau có nguồn gốc từ chấn thương: chấn thương, bong gân, trật khớp, các tổn thương do bị căng ra, đau lưng.

–  Viêm khớp biến dạng ( viêm khớp dạng thấp ).
–  Viêm quanh khớp xương , cánh tay , vai ( đau cứng , tê vai ) .

Liều lượng – Cách dùng

Dán 1 miếng lên chỗ đau ngày 2 lần .

Chống chỉ định:

Bệnh nhân dị ứng với Ketoprofen , Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steriod khác.

– Thận trọng với bệnh nhân hen suyễn .

Tương tác thuốc:

Theo dõi khi bệnh nhân đang dùng các thuốc có chứa coumarin.

Tác dụng phụ:

– Đôi khi có xảy ra đỏ da .

– Phản ứng quá mẫn hiếm khi xảy ra . Ngưng dùng thuốc nếu có những triệu chứng này xuất hiện .

– Thông báo cho Bác Sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc .

Chú ý đề phòng:

Tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời khi đang dùng thuốc. Không dùng cho vết thương, tổn thương da hở, phụ nữ có thai & cho con bú.

– Trong trường hợp viêm có kèm nhiễm trùng da , cần thận trọng khi dùng chung với thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm vì Ketoprofen có thể che dấu những dấu hiệu và những triệu chứng nhiễm trùng da thông thường .

– Ở bệnh nhân bị mãn tính như viêm khớp dạng thấp , Kefentech cũng có thể được dùng với những thuốc kháng viêm khác .

Lưu Ý :

– Không dán thuốc lên mắt và niêm mạc

– Không dán Kefentech lên những vết thương hở vì có thể xảy ra đau tạm thời hay kích ứng da .

– Không nên dùng trong tường hợp vết thương được băng kín .

– Không nên sử dụng rộng rãi trong thời gian dài đối với phụ nữ có thai .

– Tính an toàn của Ketoprofen khi sử dụng ở trẻ em chưa được biết rõ

Bảo quản:

Bảo quản nơi mát.

Thông tin thành phần Ketoprofen

Dược lực:

Ketoprofene là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm propionic, dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Có tác dụng kháng viêm, chống đau, hạ sốt. Ức chế tổng hợp prostaglandine, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học :

– Hấp thu:Thuốc hấp thu nhanh, nồng độ huyết thanh tối đa đạt sau 60 – 90 phút.

– Phân bố: Thời gian bán hủy huyết thanh trung bình là 1,5-2 giờ. Liên kết 99% với protein huyết tương. Khuếch tán vào hoạt dịch và tồn tại kéo dài tại đó với nồng độ cao hơn nồng độ huyết thanh sau giờ thứ tư. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

– Chuyển hóa: Biến đổi sinh học của ketoprofene xảy ra theo 2 cơ chế: một phần nhỏ được hydroxyl hóa, phần lớn liên hợp với acid glucuronic. Dưới 1% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi, trong lúc 65-75% dưới dạng liên hợp glucuronic.

– Thải trừ: 5 ngày sau khi dùng thuốc, 75-90% liều dùng thải trừ bởi thận và 1-8% qua phân.v Bài tiết rất nhanh, chủ yếu qua đường niệu (50% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 6 giờ, bất kể đường dùng thuốc).

Ở người lớn tuổi:

Sự hấp thu không thay đổi, nhưng thời gian bán hủy thải trừ kéo dài và giảm sự thanh thải toàn phần phản ánh sự chuyển hóa bị chậm lại.

Ở người suy thận:

Có sự giảm độ thanh lọc huyết tương và gia tăng thời gian bán hủy thải trừ.
Tác dụng :

Ketoprofene có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.

Tác dụng hạ sốt của Ketoprofene kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.

Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh.

Cơ chế tác dụng chống viêm của Ketoprofene ức chế enzym cyclooxygenase(COX)là enzym tổng hợp chất trung gian hoá học gây viêm quan trọng là prostaglandin làm giảm quá trình viêm.

Ngoài ra thuốc có còn ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm, đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá học như serotonin, histamin…

Ketoprofene có tác dụng giảm đau từ nhẹ đến đau vừa, vị trí tác dụng là ở các receptor cảm giác ngoịa vi. Tác dụng tốt với các loại đau do viêm. Cơ chế giảm đau của ketoprofene là giảm tổng hợp prostalandin F2, làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin…
Chỉ định :

Ðiều trị dài hạn các triệu chứng trong: 

– Viêm thấp khớp mãn tính, chủ yếu viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, hoặc các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy- Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. 
– Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế. 
Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng trong các cơn cấp tính của các bệnh: 
– Bệnh thấp khớp ngoài khớp (đau vai cấp tính, viêm gân …). 
– Viêm khớp vi tinh thể.
 – Thoái khớp.
 – Ðau lưng, đau rễ thần kinh trầm trọng.
Liều lượng – cách dùng:

Liều tấn công: 300 mg /ngày, chia làm 2-3 lần. 

Liều duy trì: 150 mg/ngày, chia làm 2-3 lần. 
Uống trong bữa ăn. 
Trong trường hợp bị đau dạ dày, nên dùng thêm thuốc băng dạ dày.
 Không thấy sự hấp thu của ketoprofene giảm đi khi dùng chung với gel aluminium.
Chống chỉ định :

Tuyệt đối:

– Dị ứng đối với ketoprofene và các chất có tác dụng tương tự: có ghi nhận một vài bệnh nhân bị lên cơn suyễn, nhất là những người dị ứng với aspirine.

– Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.

– Suy thận nặng, suy gan nặng.

– Trẻ em dưới 15 tuổi.

– Phụ nữ có thai (3 tháng cuối thai kỳ) và cho con bú: xem phần “Lúc có thai và Lúc nuôi con bú”.

Tương đối:

– Thuốc chống đông đường uống, các kháng viêm không steroid khác, kể cả salicylate liều cao, heparine (đường ngoài tiêu hóa), lithium, methotrexate liều cao 15 mg/tuần, ticlopidine: xem phần Tương tác thuốc.
Tác dụng phụ

– Ở đường tiêu hóa: khó chịu vùng dạ dày-ruột, đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy (khi bắt đầu điều trị). Các tác dụng phụ nặng nhất là: loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, thủng ruột (sau khi điều trị kéo dài).

– Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

– Phản ứng quá mẫn ở da (nổi ban, mề đay, ngứa) và đường hô hấp (suyễn, nhất là những người dị ứng với aspirine và các kháng viêm không steroid khác), rất hiếm trường hợp phù Quinck và sốc phản vệ.

– Giảm nhẹ hồng cầu ở người bị thiếu máu, một vài trường hợp giảm bạch cầu nhẹ đã được ghi nhận.

– Một vài trường hợp làm nặng thêm bệnh thận đã bị trước.

– Rất hiếm trường hợp gây bệnh da bọng nước.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Kefentech tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *