Thuốc Ibandromex tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Ibandromex điều trị bệnh gì?. Ibandromex công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Ibandromex giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Ibandromex

Ibandromex
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 vỉ 1 viên

Thành phần:

Acid Ibandronic (dưới dạng Natri Ibandronat monohydrat 168,75 mg) 150mg
SĐK:VN-22421-19
Nhà sản xuất: Korea United Pharm Inc – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Korea United Pharm Inc
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Phòng và điều trị loãng xương sau mãn kinh.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn: 150 mg/tháng.
Chọn 1 ngày dễ nhớ nhất của tháng để uống. 
Thời gian sử dụng: theo chỉ dẫn của BS. 
Quên uống thuốc vào ngày đã chọn: Không nên uống thuốc sau đó. 
Nếu còn nhiều hơn 7 ngày trước khi dùng liều tiếp theo: uống 1 viên buổi sáng ngay sau ngày nhớ ra, sau đó uống 1 viên theo ngày đã đánh dấu trên lịch. 
Nếu liều tiếp theo chỉ còn cách ít hơn 7 ngày: đợi đến khi dùng liều tiếp theo, sau đó uống 1 viên theo ngày đã đánh dấu trên lịch. 
Không uống 2 viên trong cùng 1 tuần. 
Nếu uống nhầm hơn 1 viên: 
Uống ngay cốc sữa lớn và thông báo BS ngay, không được gây nôn hoặc nằm xuống.
Cách dùng: 
Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt cả viên với một ly nước (không dùng nước khoáng, cà phê, nước trái cây, thức ăn, chất bổ sung hoặc thuốc khác hoặc chất lỏng khác); lúc thức dậy buổi sáng khi bụng đói & đợi ít nhất 60 phút trước khi ăn, uống hoặc uống bất cứ thuốc khác. Không nhai, nghiền hoặc để thuốc tan trong miệng. Không được nằm; giữ vị trí thẳng, ngồi hoặc đứng ít nhất 1 giờ sau khi uống.

Chống chỉ định:

Suy thận nặng. Ca máu thấp & thiếu vit D. Bệnh nhân không có khả năng đứng lâu ít nhất 60 phút sau khi dùng thuốc. Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Thuốc/thực phẩm bổ sung (vitamin, khoáng chất, Ca, Fe, Mg), thức ăn, thức uống, thuốc uống cùng, aspirin, NSAID

Tác dụng phụ:

Ho, khó thở, cảm giác thiếu không khí, tiếng rít khi thở, căng thẳng, ù tai, nhịp tim chậm/nhanh, đau ngực, sốt hoặc run, hắt hơi, đau họng, đau bàng quang, nước tiểu có máu hoặc sậm màu, tiểu khó, nóng hoặc đau, đi tiểu thường xuyên, đau một bên hoặc dưới thắt lưng.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng: Tiền sử dị ứng. Phụ nữ mang thai/cho con bú.

Thông tin thành phần ibandronic

Chỉ định :

Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương .

Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được chứng minh, hiệu quả trên gãy xương đùi đã không được thiết lập.
Liều lượng – cách dùng:

Liều được khuyên dùng là một viên nén bao phim 150 mg mỗi tháng một lần. Viên thuốc nên được uống cùng ngày tháng.
Thuốc nên được uống sau bữa ăn tối qua đêm (ít nhất là 6 giờ) và 1 giờ trước khi thức ăn hoặc thức uống đầu tiên (không phải nước) trong ngày (xem phần 4.5) hoặc bất kỳ sản phẩm hoặc thuốc bổ miệng nào khác (kể cả canxi).
Trong trường hợp bỏ liều, bệnh nhân cần được hướng dẫn uống một viên Bonviva 150 mg vào buổi sáng sau khi ghi nhớ được viên thuốc trừ phi thời gian dùng liều dự phòng tiếp theo là 7 ngày. Bệnh nhân nên trở lại dùng liều mỗi tháng một lần vào ngày hẹn ban đầu.
Nếu liều dự kiến ​​kế tiếp trong vòng 7 ngày, bệnh nhân nên chờ đến liều tiếp theo và sau đó tiếp tục uống một viên mỗi tháng một lần theo kế hoạch ban đầu.
Bệnh nhân không nên dùng hai viên thuốc trong cùng một tuần.Bệnh nhân cần được bổ sung canxi và / hoặc vitamin D nếu chế độ ăn uống không đầy đủ
Thời gian tối ưu của điều trị loãng xương bằng bisphosphonate chưa được thiết lập. Cần tiếp tục điều trị cần được đánh giá lại định kỳ dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn của thuốc trên cơ sở bệnh nhân cá nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng.
Bệnh nhân suy thận
Thuốc không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình khi độ thanh thải creatinine bằng hoặc lớn hơn 30ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều
Người cao tuổi (> 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều
Không có việc sử dụng Thuốc có liên quan ở trẻ dưới 18 tuổi và Thuốc không được nghiên cứu trong quần thể này
Cách dùng thuốc
Dùng cho uống.
·         Viên nén phải được nuốt toàn bộ với một ly nước (180 đến 240 ml) trong khi bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng ở tư thế thẳng đứng. Không nên sử dụng nước có hàm lượng canxi cao. Nếu có một mối lo ngại về hàm lượng canxi cao trong nước máy (nước cứng), nên sử dụng nước đóng chai có hàm lượng khoáng thấp.
·         Bệnh nhân không nên nằm xuống trong 1 giờ sau khi dùng Thuốc.
·         Nước là thức uống duy nhất nên dùng cùng với Thuốc.
·         Bệnh nhân không nhai hoặc hút viên thuốc, vì có thể bị loét miệng-miệng
Chống chỉ định :

– Mẫn cảm với acid ibandronic hoặc với bất kỳ chất tẩy trừ nào được liệt kê trong phần 6.1

– Hạ huyết áp

– Các bất thường của thực quản làm chậm trễ thực quản như ngưng thuốc hoặc achalasia

– Không thể đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 60 phút

Cảnh báo đặc biệt và các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ibandromex tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *