TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Giannina-10 điều trị bệnh gì?. Giannina-10 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Giannina-10 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Giannina-10
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với solifenacin succinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thẩm phân máu.
Suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang điều trị với chất ức chế mạnh CYP3A4, (ví dụ ketoconazol).
Tương tác thuốc:
Sử dụng đồng thời với thuốc kháng cholinergic có thể tăng tác dụng điều trị và các tác dụng không mong muốn. Nên ngừng solifenacin succinat khoảng 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic khác. Hiệu quả điều trị của solifenacin có thể giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận thụ thể cholinergic.
Solifenacin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc kích thích nhu động đường tiêu hóa như metoclopramid và cisaprid.
Tương tác dược động học
Nghiên cứu in vitro cho thấy tại nồng độ trị liệu, solifenacin không ức chế CYP1A1/2, 2C9, 2C19, 2D6, hoặc 3A4 có nguồn gốc từ microsom gan người. Do đó, solifenacin không thay đổi thanh thải của thuốc được chuyển hóa bởi các enzym trên.
Ảnh hưởng của thuốc khác đối với dược động học của solifenacin
Solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sử dụng đồng thời với ketoconazol (200 mg/ ngày), một chất ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng AUC của solifenacin lên 2 lần. Với liều ketoconazol 400 mg/ ngày làm tăng 3 lần AUC của solifenacin. Do đó liều tối đa solifenacin succinat không nên lớn hơn 5 mg khi dùng chung với ketoconazol hoặc với liều điều trị của các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ: Ritonavir, nelfinavir, itraconazol).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời solifenacin và chất ức chế mạnh CYP3A4 ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình.
Tác dụng cảm ứng enzym trên dược động học của solifenacin và các chất chuyển hóa của nó chưa được nghiên cứu, cũng như chưa có nghiên cứu về tác dụng của các cơ chất CYP3A4 có ái lực cao hơn trên sự hấp thu solifenacin. Do solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể có tương tác dược động học với các cơ chất của CYP3A4 có ái lực cao hơn (ví dụ: Verapamil, diltiazem) và chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, phenytoin, carbamazepin).
Ảnh hưởng của solifenacin lên dược động học của thuốc khác
Thuốc tránh thai uống
Không thấy tương tác dược động học khi dùng chung với thuốc tránh thai đường uống phối hợp (ethinylestradiol/ levonorgestrel).
Warfarin
Sử dụng solifenacin không thay đổi dược động học của R-warfarin hoặc S warfarin hoặc tác dụng của chúng lên thời gian prothrombin.
Digoxin
Sử dụng solifenacin không ảnh hưởng dược động học của digoxin.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp, ADR ≤ 1/10
Tiêu hóa: Khô miệng.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR Mắt: Nhìn mờ.
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang.
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vị giác.
Mắt: Khô mắt.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi.
Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày – thực quản, khô họng.
Da và mô dưới da: Khô da.
Thận và tiết niệu: Khó tiểu.
Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại vi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Tắc ruột, phân rắn, nôn.
Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mẩn.
Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Rất hiếm gặp, ADR ≤ 1/10.000
Tâm thần: Ảo giác, trạng thái lú lẫn.
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch.
Chưa rõ tần suất
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng kali máu.
Tâm thần: Mê sảng.
Mắt: Glaucom.
Tim mạch: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó phát âm.
Tiêu hóa: Tắc ruột, bụng khó chịu.
Gan, mật: Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan.
Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy.
Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
Thận và tiết niệu: Suy thận.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Solifenacin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân:
– Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang có nguy cơ bí tiểu có ý nghĩa lâm sàng.
– Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa.
– Nguy cơ hoặc bị giảm nhu động đường tiêu hóa.
– Suy thận nặng (ClCr = 30 mL/ phút): Liều không nên vượt quá 5 mg.
– Suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9): Liều không nên vượt quá 5 mg.
– Sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4, ví dụ như ketoconazol.
– Thoát vị khe thực quản/ trào ngược dạ dày – thực quản và/ hoặc sử dụng chung với thuốc (như bisphosphonat) có thể gây ra hoặc trầm trọng hơn viêm thực quản.
– Bệnh thần kinh thực vật.
Đã có báo cáo kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ, như đã bị hội chứng kéo dài khoảng QT và hạ kali máu từ trước.
Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhân có nguyên nhân thần kinh đối với chứng tăng hoạt động cơ cổ bàng quang.
Phù mạch kèm theo tắc nghẽn đường hô hấp đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng solifenacin succinat. Nếu phù mạch xảy ra, nên ngừng solifenacin và áp dụng các biện pháp điều trị và xét nghiệm thích hợp.
Đã có báo cáo phản ứng phản vệ ở bệnh nhân sử dụng solifenacin succinat. Ở bệnh nhân có phản ứng phản vệ, nên ngừng solifenacin và áp dụng các biện pháp điều trị và xét nghiệm thích hợp.
Tác dụng tối đa của solifenacin có thể được xác định sớm nhất sau 4 tuần.
Cảnh báo về tá dược
Thuốc có chứa polysorbat 80, BHA và BHT có thể gây dị ứng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu lâm sàng ở phụ nữ có thai khi điều trị với solifenacin. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp lên khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi/ thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người. Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Ở chuột nhắt, solifenacin và/ hoặc chất chuyển hóa được bài tiết trong sữa và làm chuột con không phát triển phụ thuộc liều. Do đó không nên dùng thuốc khi cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Solifenacin, tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ, buồn ngủ và mệt mỏi (ít gặp). Do đó thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Solifenacin
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
– Bệnh nhân đang thẩm phân máu.
– Bệnh nhân bị suy gan nặng
– Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và những người đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Giannina-10 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Giannina-10 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024