Thuốc Fuxicure-400 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Fuxicure-400 điều trị bệnh gì?. Fuxicure-400 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Fuxicure-400 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Fuxicure-400

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Celecoxib 400mg
SĐK:VN-19967-16
Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Gracure Pharmaceuticals Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát

Liều lượng – Cách dùng

Viêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.
Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Người dị ứng sulfonamid.

Có thai/cho con bú.

Suy tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)

Tương tác thuốc:

ACEI, aspirin, fluconazole, furosemide, lithium, warfarin

Tác dụng phụ:

Đau đầu, hoa mắt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên; viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên; đau khớp, đau lưng, đau cơ; ngứa, phù ngoại vi, ban da.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, cao huyết áp, bị phù, có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn chức năng gan, có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.

Thông tin thành phần Celecoxib

Dược lực:

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.
Dược động học :

– Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.

– Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.

– Chuyển hoá: ở gan.

– Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Tác dụng :

Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.

Chỉ định :

Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
Liều lượng – cách dùng:

Cần thăm dò liều dùng thấp nhất cho từng bệnh nhân.

– Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.

– Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg x 2lần/ngày.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.

Chống chỉ định :

– Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.

– Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.

– Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

– Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.

– Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.

– Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.

– Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Fuxicure-400 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *