Thuốc Formonide 400 Inhaler tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Formonide 400 Inhaler điều trị bệnh gì?. Formonide 400 Inhaler công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Formonide 400 Inhaler giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Dạng hít khí dung
Đóng gói:Hộp 1 bình xịt 120 liều

Thành phần:

Budesonide (Micronised) 400mcg/liều; Formoterol fumarate (dưới dạng Formoterol fumarate dihydrate) 6mcg/liều
SĐK:VN-16446-13
Nhà sản xuất: Cadila Healthcare., Ltd – ẤN ĐỘ
Nhà đăng ký: Cadila Healthcare., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị thường xuyên bệnh hen.

– Bệnh nhân không được kiểm soát tốt với corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 dạng hít tác dụng ngắn sử dụng khi cần thiết.

– Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt bằng corticosteroid dạng hít và chất chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Liều lượng – Cách dùng

– Liều khuyến cáo:

+ Người lớn (≥ 18 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.

+ Thiếu niên (12-17 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em ≥ 6 tuổi: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.

– Bệnh nhân nên được bác sỹ tái đánh giá thường xuyên.

– Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi.

– Không được thở ra qua đầu ngậm.

– Súc miệng sau khi hít để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với budesonide, formoterol hay lactose dạng hít.

Bảo quản:

Không bảo quản trên 30 độ C. Bảo quản trong bao bì đậy kín.

Thông tin thành phần Budesonide

Dược lực:

Budesonide là thuốc corticosteroid: glucocorticoid hít.
Dược động học :

Sử dụng corticosteroid tan trong lipid như budesonid cho phép đưa thuốc này vào đường hô hấp với sự hấp thụ toàn thân ở mức tối thiểu và rất ít tác dụng toàn thân ở những người bệnh hen nhẹ và vừa.
Tác dụng :

Budesonid là một corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Budesonid, cũng như những corticosteroid khác, làm giảm phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Corticosteroid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng gây ức chế tổng hợp prostaglandin. Những thuốc này cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein làm giảm những cơ chất phospholipid của phospholipase A2. Corticosteroid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố vi khuẩn, và do làm giảm lượng histamin tiết ra từ bạch cầu ưa base.
Chỉ định :

Dùng bình xịt mũi trẻ em và người lớn: điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

Hít qua miệng: điều trị duy trì và dự phòng bệnh hen. Ở nhiều người bệnh hen, sử dụng budesonid hít làm giảm nhu cầu corticosteroid uống hoặc có thể thay thế hoàn toàn thuốc này. Corticosteroid hít không có hiệu lực cắt cơn hen cấp tính, nhưng cần dùng liên tục làm thuốc dự phòng hàng ngày.

Liều lượng – cách dùng:

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định :

Người bệnh quá mẫn với budesonid hoặc với các thành phần khác trong chế phẩm thuốc.
Tác dụng phụ

Một tác dụng không mong muốn đặc biệt gây bởi corticosteroid hít là bệnh nấm candida miệng – họng. Khàn giọng cũng có thể do tác dụng trực tiếp của thuốc hít trên dây thanh.

Thường gặp:

Thần kinh trung ương: tình trạng kích động, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, thay đổi tâm thần.

Tim mạch: tim đập mạnh.

Dạ dày – ruột: kích thích dạ dày – ruột, đắng miệng, bệnh nấm candida miệng, chán ăn, thèm ăn, khô miệng, khô họng, mất vị giác.

Hô hấp: ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, khàn giọng, chảy máu cam.

Da: ngứa, ban, trứng cá, mày đay.

Nội tiết và chuyển hóa: rối loạn kinh nguyệt.

Mắt: đục thủy tinh thể.

Khác: mất nhận thức về khứu giác.

Ít gặp:

Tiêu hóa: đầy bụng.

Hô hấp: co thắt phế quản, thở nông.

Nội tiết và chuyển hóa: ức chế ACTH, trẻ em chậm lớn.

Thông tin thành phần Formoterol

Dược lực:

Formoterol là thuốc beta 2 – adrenergic chọn lọc, tác dụng kéo dài.

Dược động học :

Khoảng 90% formoterol hít vào bị nuốt và được hấp thu từ ống tiêu hóa. Điều này có nghĩa là tính chất dược động của dạng bột hít ít nhiều giống dạng uống. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc không chuyển hóa đạt từ 0,5 – 1 giờ sau khi uống thuốc. Sau khi hít liều điều trị, không thể phát hiện formoterol trong huyết tương bằng phương pháp phân tích hiện có, nhưng phân tích tỷ lệ bài tiết trong nước tiểu cho thấy formoterol hít vào được hấp thu nhanh.

Theo dõi lượng formoterol bài tiết vào nước tiểu sau khi hít cho thấy thuốc trong tuần hoàn tăng tỷ lệ với liều.

61 – 64% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Sau khi hít, nửa đời thải trừ khoảng 5 giờ.

Chất có hoạt tính và các chất chuyển hóa được thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể: khoảng 2/3 liều uống được thải trừ vào nước tiểu. 1/3 vào phân. Sau khi hít, khoảng 6 – 9% liều hít được bài xuất không biến đổi qua nước tiểu.

Độ thanh thải của formoterol qua thận là 150ml/phút.

Tác dụng :

Formoterol là chất kích thích chọn lọc thụ thể beta 2 adrenergic, tác dụng kéo dài. Khi hít qua miệng 1 liều điều trị, phế quản giãn mạnh trong vòng ít phút và duy trì với 12 giờ. Vì vậy, dùng 2 lần hít trong ngày là thích hợp.

Với liều điều trị, tác dụng trên tim mạch yếu và chỉ đôi khi xuất hiện. Formoterol không thích hợp để điều trị cơn hen cấp.

Formoterol được dùng lâu dài trong các trường hợp tắc nghẽn đường thở hồi phục được như hen mãn tính đòi hỏi phải dùng thường xuyên thuốc chủ vận beta 2, tác dụng kéo dài. Formoterol được dùng bổ trợ cho liệu pháp corticosteroid và không được thay thế liệu pháp này.

Chỉ định :

Tắc nghẽn đường thở hồi phục được (kể cả hen ban đêm và co thắt phế quản do gắng sức đề phòng) ở người cần điều trị bằng thuốc giãn phế quản lâu dài và đều đặn, và ở cả người cần điều trị bằng thuốc hít corticosteroid và/hoặc natri cromoglycat đều đặn và đủ liều, hoặc uống corticosteroid.

Thuốc không dùng để điều trị cơn hen cấp tính.

Liều lượng – cách dùng:

Điều trị giãn phế quản dài ngày bằng thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài phải dùng kèm corticosteroid (hít hoặc uống).

Liều người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):

Điều trị dự phòng và duy trì: thông thường hít mỗi lần 1 nang (6 – 12microgam), 2 lần/ngày, hít vào buổi tối và sáng.

Trường hợp nặng, liều hít có thể tăng tới mỗi lần 2 nang (24 microgam) hít 2 lần/ngày, nhưng nang thứ hai (12 microgam) phải dùng khoảng 2 phút sau nang thứ nhất.

Trẻ em dưới 12 tuổi không dùng.

Chống chỉ định :

Không dùng cho những người quá mẫn với các thành phần của chế phẩm có formoterol hoặc các thuốc chủ vận beta 2 khác.
Tác dụng phụ

Thường gặp:

Cơ xương: run.

Tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực.

Thần kinh trung ương: nhức đầu.

Ít gặp:

Hô hấp: tăng co thắt phế quản.

Kích ứng cục bộ: kích ứng miệng, họng.

Thần kinh trung ương: kích thích, hoa mắt chóng mặt, lo hãi, bồn chồn, mất ngủ.

Tim mạch: nhịp tim nhanh.

Hiếm gặp:

Ngứa, kích ứng và phù mí mắt, rối loạn vị giác, buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí:

Đặc biệt thận trọng ở người bệnh dùng formoterol mà có bất kỳ hiện tượng nào sau đây xuất hiện: bệnh thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp nặng, loạn nhịp tim và suy tim nặng thì phải ngừng ngay formoterol và lựa chọn phương thức điều trị khác.

Formoterol có tác dụng không mong muốn là run, đánh trống ngực làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Run là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của các thuốc chủ vận beta 2 adrenergic chọn lọc. Có thể giảm tác dụng không mong muốn này bằng dùng thuốc bằng đường hít hơn là uống hoặc tiêm.

Nếu xuất hiện co thắt phế quản nghịch lý, phải ngừng thuốc ngay và bắt đầu liệu pháp thay thế.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Formonide 400 Inhaler tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *