Thuốc Focgo tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Focgo điều trị bệnh gì?. Focgo công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Focgo giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
SĐK:VD-28976-18
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Liviat
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút

Liều lượng – Cách dùng

Đau nhẹ-trung bình: 8-16 mg/ngày, chia 2-3 lần.
Tổng liều không quá 16 mg/ngày.
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ban đầu 12 mg/ngày chia 2-3 lần, duy trì: không quá 16 mg/ngày;
Cách dùng:
Uống trước bữa ăn với nhiều nước

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tiền sử mẫn cảm với NSAID khác (cả acid acetyl salicylic).

Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não.

Rối loạn đông máu và chảy máu.

Loét dạ dày, tiền sử loét dạ dày tái phát.

Suy gan/thận nặng.

Giảm tiểu cầu.

Suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.

Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ

Tương tác thuốc:

Thuốc chống đông máu. Sulphonyl urea. Aspirin, NSAID khác. Thuốc lợi tiểu. ACEI. Lithium. Methotrexate. Cimetidine. Digoxin. Cyclosporin. Phenytoin, amiodarone, miconazole, tranylcypromine, rifampicin

Tác dụng phụ:

Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.

Mất ngủ, trầm cảm.

Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.

Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.

Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ thời gian sinh nở, bệnh nhi: không nên dùng.

Bệnh nhân cao tuổi suy gan và thận: giảm liều.

Bệnh nhân suy gan/thận: tối đa 12 mg/ngày.

Thông tin thành phần Lornoxicam

Dược động học :

Lornoxicam là một loại thuốc kháng viêm không steroid, Lornoxicam cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách ứC chế sự tổng hợp prostaglandin.
Tác dụng :

Lornoxicam được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:

Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông

Viêm khớp dạng thấp

Viêm xương khớp

Đau liên quan đến dây thần kinh hông

Đau sau phẫu thuật nha khoa

Đau liên quan đến dây thần kinh hông

Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông

Viêm xương khớp

Chỉ định :

Lornoxicam được chỉ định cho việc điều trị Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông, Viêm khớp dạng thấp, Viêm xương khớp, Đau liên quan đến dây thần kinh hông, Đau sau phẫu thuật nha khoa, Đau liên quan đến dây thần kinh hông, Kích thích liên quan đến dây thần kinh hông, Viêm xương khớp và các bệnh chứng khác.
Liều lượng – cách dùng:

– Thông thường cho người lớn bị đau nhức:
Dạng thuốc uống: 8-16 mg một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
Dạng thuốc tiêm: 8 mg tiêm vào cơ bắp hoặc tĩnh mạch 1-2 lần một ngày. Liều tối đa là 24 mg một ngày.
– Cho người lớn bị viêm xương khớp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống.Có thể tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
– Cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống. Có thể dùng tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
Chống chỉ định :

Lornoxicam không nên được dùng trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm

Suy thận nặng

cho con bú

có thai

loét dạ dày tá tràng

Tác dụng phụ

Sau đây là danh sách những tác dụng phụ có thể xảy ra với những thuốc bao gồm Lornoxicam. Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.

Ói ra máu

Viêm thận

Leukocytopenia

Mất ngủ

Loét tá tràng nghiêm trọng

Hoại tử tủy thận

Hội chứng thận hư

Rối loạn công thức máu

Tăng huyết áp

Phản ứng da nghiêm trọng

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Focgo tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *