TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Exidamin điều trị bệnh gì?. Exidamin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Exidamin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần SPM – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần SPM | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:
– Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị.
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày.
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày.
Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm:
– Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày.
Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
– Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
Chống chỉ định:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
Tương tác thuốc:
• Bất kỳ thuốc chống trầm cảm nào khác;
• Buspirone;
• Lithium;
• Tryptophan (L-tryptophan);
• Thuốc chống đông máu như warfarin;
• Thuốc trị đau nửa đầu như sumatriptan, rizatriptan, các các thuốc khác;
• Thuốc giảm đau chứa chất gây mê như fentanyl hoặc tramadol.
• Rượu
Tác dụng phụ:
– Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ
– Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón;
– Thay đổi cân nặng;
– Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái;
– Khô miệng, ngáp dài, ù tai.
Chú ý đề phòng:
Trước khi dùng escitalopram, báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu:
• Dị ứng với escitalopram, citalopram (Celexa®), hoặc bất kỳ thuốc nào khác.
• Đang dùng pimozide (Orap®) hoặc chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®) hoặc nếu bạn đã ngưng dùng chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua.
• đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®); antihistamines; aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®) và naproxen (Aleve®, Naprosyn®); carbamazepine (Tegretol®); cimetidine (Tagamet®); ketoconazole (Sporanox®); lithium (Eskalith®, Lithobid®, Lithotabs®); linezolid (Zyvox®); thuốc điều trị lo âu, thần kinh, hoặc động kinh; các thuốc điều trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®); metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®); các thuốc chống trầm cảm khác như desipramine (Norpramin®); sedatives; sibutramine (Meridia®); thuốc ngủ; tramadol; xanh methylene và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ.
Ngoài ra, escitalopram có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết được tác động của thuốc lên cơ thể. Rượu bia cũng có thể làm tăng cơn buồn ngủ được gây ra bởi thuốc.
Bảo quản:
Thông tin thành phần Escitalopram
Sinh khả dụng tuyệt đối của citalopram là khoảng 80% so với liều tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải là 27-32 giờ. Chuyển hóa chủ yếu qua gan. Escitalopram trải qua quá trình chuyển hóa từ N -emethylation đến S -emethylcitalopram (S-DCT) và S-Deptemylylitalopram (S-DDCT). CYP3A4 và CYP2C19 là các enzym chịu trách nhiệm về phản ứng N-emethylation này.
Escitalopram được chuyển hóa thành S-DCT và S -didemethylcitalopram (S-DDCT) và được đào thải qua thận.
Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:
– Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày.
Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
– Liều tối đa: dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
– Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ
– Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón;
– Thay đổi cân nặng;
– Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái;
– Khô miệng, ngáp dài, ù tai.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Exidamin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Exidamin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024