Thuốc Dorolid 50 mg tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dorolid 50 mg điều trị bệnh gì?. Dorolid 50 mg công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dorolid 50 mg giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Dorolid 50 mg

Dorolid 50 mg
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp 10 gói x 3 gam

Thành phần:

Mỗi gói 3 g chứa: Roxithromycin 50mg
SĐK:VD-25922-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang.

– Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia.

– Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng.

– Nhiễm trùng răng miệng.

Liều lượng – Cách dùng

Uống trước bữa ăn 15 phút.

– Người lớn: liều dùng mỗi ngày cho người lớn là 300 mg chia 2 lần.

– Trẻ em: 5 – 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

– Trẻ em: 6 – 11 kg: 1/2 gói x 2 lần/ngày.

– Trẻ em: 12 – 23 kg: 1 gói x 2 lần/ngày.

– Trẻ em: 24 – 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Không dùng với ergotamin & dẫn xuất.

Tác dụng phụ:

– Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, ngứa, mề đay, khó chịu.

– Liều cao: tăng men gan, viêm gan ứ mật.

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai.

Thông tin thành phần Roxithromycin

Dược lực:

Roxithromycine là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolide.
Dược động học :

Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não.

Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Tác dụng :

Phổ kháng khuẩn:

– Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, Campylobacter jejuni, Chlamydia trachomatis, psittaci và pneumoniae, Clostridium perfringens, Corynebacterium diphteriae, Enterococcus, Gardnerella vaginalis, Helicobacter pylori, Legionella pneumophila, Listeria monocytogenes, Meti-S Staphylococcus, Mobiluncus, Mycoplasma pneumoniae, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Propionibacterium acnes, Rhodococcus equi, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp.

– Các loại nhạy cảm trung bình (1mg/l ≤ CMI ≤ 4mg/l: Haemophilus influenzae, Ureaplasma urealyticum, Vibrio cholerae.

– Các loại đề kháng (CMI > 4mg/l): Acinetobacter spp. Bacteroides fragilis, Enterobacteriaceae, Fusobacterium, Meti-R Staphylococcus (S. aureus và coagulase âm tính), Mycoplasma hominis, Nocardia, Pseudomonas spp.
Chỉ định :

Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong:

– Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.

– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.

– Nhiễm trùng da và mô mềm.

– Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.

– Nhiễm trùng răng miệng.
Liều lượng – cách dùng:

Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2lần/ngày.

Người lớn: 300mg/ngày: 1 viên 150mg sáng và tối.

Trẻ em : 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

Ở trẻ em, điều trị tối đa trong 10 ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với nhóm macrolide.

Không dùng chung với các alcalọde gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Tác dụng phụ

Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.

Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch.

Khi dùng liều cao, lượng transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật.

Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dorolid 50 mg tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *