Thuốc Dobacitil tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dobacitil điều trị bệnh gì?. Dobacitil công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dobacitil giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Dobacitil

Dobacitil
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 4 viên nén bao phim

Thành phần:

Citicoline 500mg dưới dạng Natri citicolin
SĐK:VD-14424-11
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Dùng hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhận bị Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu.
– Cũng được dùng trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề về trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
– Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
– Bệnh Parkitson có biểu hiện run nặng.

Liều lượng – Cách dùng

– Liều thường dùng: Uống 1-2 viên/ngày.
+ Các rối loạn do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não: 1 vên/lần, 1-2 lần/ngày.
+ Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não, 2 viên/lần/ngày trong 3-4 tuần.
+ Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng: 1 viên/lần/ngày trong 3-4 tuần.
Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc

Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.

Tác dụng phụ:

Trong một số trường hợp có rối loạn nhẹ ở ống tiêu hoá ( buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy) mệt mỏi, nhức đầu, kích động. Thỉnh thoảng có thể gặp hạ huyết áp kèm nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng:

Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng

Thông tin thành phần Citicoline

Dược lực:

Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.

Citicoline dường như làm giảm nồng độ glutamate trong não và tăng adenosine triphosphate, từ đó cung cấp sự bảo vệ chống lại nhiễm độc thần kinh do thiếu máu cục bộ. Tăng chuyển hóa glucose trong não và lưu lượng máu não cũng đã được chứng minh, cũng như tăng khả năng dẫn truyền thần kinh acetylcholine, norepinephrine và dopamine. 
Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc của màng tế bào thần kinh vì nó được chứng minh trong các nghiên cứu quang phổ cộng hưởng từ. Citicoline, thông qua hoạt động của nó, cải thiện chức năng của các cơ chế màng, chẳng hạn như hoạt động của các bơm trao đổi ion và các thụ thể được đưa vào sau, điều chế không thể thiếu trong quá trình dẫn truyền thần kinh.
Citicoline do hoạt động ổn định màng của nó có đặc tính ủng hộ tái hấp thu phù não.
Các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng citicoline ức chế sự kích hoạt một số phospholipase (A1, A2, C và D), làm giảm sự hình thành các gốc tự do, tránh phá hủy hệ thống màng và bảo tồn hệ thống phòng thủ chống oxy hóa như glutathione.
Citicoline bảo tồn dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế apoptosis và kích thích tổng hợp acetylcholine.
Người ta đã chứng minh bằng thực nghiệm rằng citicoline cũng có tác dụng bảo vệ thần kinh dự phòng trong các mô hình thiếu máu cục bộ não khu trú.
Các thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng citicoline làm tăng đáng kể sự tiến hóa chức năng của bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, trùng với sự phát triển thấp hơn của chấn thương thiếu máu cục bộ não trong các xét nghiệm thần kinh.
Ở những bệnh nhân bị chấn thương sọ não, citicoline tăng tốc độ phục hồi và giảm thời gian và cường độ của hội chứng sau chấn thương.
Citicoline cải thiện mức độ chú ý và ý thức và hành động thuận lợi hơn chứng hay quên và rối loạn nhận thức và thần kinh liên quan đến thiếu máu não.
Tác dụng :

Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định :

Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não.

Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh
Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Liều lượng – cách dùng:

Bệnh não cấp tính

Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày;
Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày. 

Bệnh não mạn tính:
Người lớn:  Uống 200mg x 3 lần/ngày, Trẻ em: 100mg X 2-3 lần/ngày. 
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tác dụng phụ

Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dobacitil tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *