Thuốc Basmetin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Basmetin điều trị bệnh gì?. Basmetin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Basmetin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Basmetin

Basmetin
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Thành phần:

Deflazacort 6mg
SĐK:QLĐB-783-19
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị tình trạng viêm nhiễm như: viêm khớp; bị dị ứng; hen suyễn. Hay có thể điều trị những tình trạng về da; thận; tim hay hệ tiêu hóa; tình trạng về mắt/ máu. Bên cạnh đó, loại thuốc này còn được chỉ định được những dự tăng trưởng bất thường trong cơ thể.

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng thuốc Deflazacort dành cho người lớn
Thuốc Deflazacort dùng bằng đường ống để điều trị tình trạng viêm và dị ứng: bác sĩ chỉ định liều dùng có thể lên đến 120mg/ngày. Theo đó, chỉ định về liều dùng duy trì ở mức từ 3 – 18mg/ngày.
Hướng dẫn liều dùng Deflazacort cho trẻ em
Dùng thuốc Deflazacort qua đường ống khi đó các bác sĩ chỉ định liều dùng cho trẻ em với liều dùng 0.25 – 1.5mg/kg/ngày. Theo đó, trẻ sẽ được uống cách ngày.

Hướng dẫn về cách dùng thuốc Deflazacort an toàn
Mọi người hãy dùng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉnh định của các bác sĩ về liều dùng, cũng như cách dùng an toàn. Liều dùng thuốc các bác sĩ chỉ định sẽ dựa vào tình trạng bệnh; sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Khi thắc mắc bất kỳ vấn đề gì khi đó mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hiểu rõ hơn.
Thuốc Deflazacort có thể dùng bằng được ống hay bệnh nhân có thể nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đầy. Mọi người hãy dùng thuốc ở cùng một thời điểm nhất định trong ngày, khi đó thuốc sẽ phát huy được tác dụng, sớm điều trị bệnh dứt điểm.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định cho các bệnh nhân bị loét tiêu hóa, các tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm vi rút như bệnh lao giai đoạn tiến triển, herpes simplex mắt, herpes-zoster, thủy đậu, nhiễm nấm toàn thân, thời kỳ trước và sau khi tiêm chủng. Quá mẫn cảm với Deflazacort hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc này cũng chống chỉ định.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Không được khuyến cáo dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ phi có sự cân nhắc của bác sĩ về những lợi ích có được và những nguy cơ tiềm ẩn có thể mắc phải.

Không được khuyến cáo dùng cho các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ:

* Những tác dụng thứ phát gây ra bởi thuốc đã được ghi nhận, chủ yếu khi điều trị lâu dài. Những tác dụng sau đây trong số những tác dụng khác: loét dạ dày ruột, giữ nước, tăng huyết áp, làm trầm trọng thêm chứng đái tháo đường, nhược cơ, loãng xương, thương tổn ở mắt và da, nguy cơ nhiễm trùng của các vết thương, tăng cân và mất kinh.

* Dùng cùng với những thuốc dãn cơ, đặc biệt khi thuốc được dùng với liều cao và dùng trong thời gian quá dài, có thể dẫn đến những rối loạn cơ trầm trọng.

* Những rối loạn khác như chóng mặt, nhức đầu, kích động, rối loạn giấc ngủ, v.v… cũng đã được ghi nhận.

Chú ý đề phòng:

Cảnh báo

* Những bệnh nhân có bệnh tim; suy tim sung huyết; cao huyết áp động mạch; bệnh huyết khối tắc mạch; nhiễm khuẩn; các bệnh về thực quản, dạ dày, ruột; bệnh đái tháo đường; rối loạn cảm xúc; rối loạn tâm thần; động kinh; glôcom; giảm hoạt động của tuyến giáp và/hoặc xơ gan.

* Những liều corticoid có thể cần trong một vài trường hợp (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, v.v…) và bác sĩ nên biết nếu bệnh nhân đang bị hay đã bị một vài chứng bệnh nào đó.

* Sau khi trị liệu một thời gian dài với thuốc, liệu pháp nên được ngưng một cách từ từ. Không ngưng dùng thuốc nếu không có ý kiến trước tiên của bác sĩ.

* Điều trị lâu dài với thuốc cho trẻ em có thể làm ức chế quá trình lớn lên và phát triển của trẻ.

Thận Trọng

* Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Mặc dù không có sẵn những thông tin đầy đủ, bệnh nhân không nên làm những công việc có nguy cơ tiềm ẩn (ví dụ: lái xe, vận hành máy móc) cho đến khi kết quả điều trị được xem là mỹ mãn.

* Dùng cho trẻ em: Điều trị lâu dài với thuốc cho trẻ em có thể làm ức chế quá trình lớn lên và phát triển của trẻ.

* Vận động viên: Các vận động viên thể thao cần lưu ý là thuốc này có chứa deflazacort, một hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm sử dụng chất kích thích.

* Thuốc này có chứa lactose. Một số trường hợp không dung nạp lactose đã được ghi nhận ở trẻ em và thiếu niên. Mặc dù số lượng hiện hữu trong thuốc có thể không đủ để khởi phát những triệu chứng không dung nạp, nếu bệnh nhân bị bệnh tiêu chảy nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông tin thành phần Deflazacort

Dược lực:

Deflazacort thuộc nhóm thuốc corticoid, có đặc tính kháng viêm và kháng dị ứng. Tính an toàn của nó khác với tính an toàn của những corticoid khác do tác dụng không mong muốn của nó trên đường huyết và xương ít hơn.
Dược động học :

Deflazacort dùng qua đường uống được hấp thu tốt và được biến đổi ngay lập tức bởi enzyme esterase huyết tương thành hoạt chất chuyển hóa của nó deflazacort 21-OH. Chất chuyển hóa này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,5 đến 2 giờ. 40% chất chuyển hóa gắn kết với protein huyết tương và không có ái lực với transcortin. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của deflazacort 21-OH là 1,1-1,9 giờ.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, 70% hợp chất được bài tiết trong 8 giờ sau khi uống. Phần còn lại 30% được thải trừ qua phân.

Deflazacort 21-OH được chuyển hóa rộng khắp, chỉ có 5% chất bài tiết trong nước tiểu gồm có deflazacort 21-OH; những chất chuyển hóa deflazacort 6-beta-OH tạo nên một phần ba chất bài tiết qua đường tiểu.
Chỉ định :

Điều trị tình trạng viêm nhiễm như: viêm khớp; bị dị ứng; hen suyễn. Hay có thể điều trị những tình trạng về da; thận; tim hay hệ tiêu hóa; tình trạng về mắt/ máu. Bên cạnh đó, loại thuốc này còn được chỉ định được những dự tăng trưởng bất thường trong cơ thể.
Liều lượng – cách dùng:

Liều dùng thuốc Deflazacort dành cho người lớn
Thuốc Deflazacort dùng bằng đường ống để điều trị tình trạng viêm và dị ứng: bác sĩ chỉ định liều dùng có thể lên đến 120mg/ngày. Theo đó, chỉ định về liều dùng duy trì ở mức từ 3 – 18mg/ngày.
Hướng dẫn liều dùng Deflazacort cho trẻ em
Dùng thuốc Deflazacort qua đường ống khi đó các bác sĩ chỉ định liều dùng cho trẻ em với liều dùng 0.25 – 1.5mg/kg/ngày. Theo đó, trẻ sẽ được uống cách ngày.

Hướng dẫn về cách dùng thuốc Deflazacort an toàn
Mọi người hãy dùng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉnh định của các bác sĩ về liều dùng, cũng như cách dùng an toàn. Liều dùng thuốc các bác sĩ chỉ định sẽ dựa vào tình trạng bệnh; sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Khi thắc mắc bất kỳ vấn đề gì khi đó mọi người hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hiểu rõ hơn.
Thuốc Deflazacort có thể dùng bằng được ống hay bệnh nhân có thể nuốt nguyên viên thuốc với một ly nước đầy. Mọi người hãy dùng thuốc ở cùng một thời điểm nhất định trong ngày, khi đó thuốc sẽ phát huy được tác dụng, sớm điều trị bệnh dứt điểm.
Chống chỉ định :

Chống chỉ định cho các bệnh nhân bị loét tiêu hóa, các tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm vi rút như bệnh lao giai đoạn tiến triển, herpes simplex mắt, herpes-zoster, thủy đậu, nhiễm nấm toàn thân, thời kỳ trước và sau khi tiêm chủng. Quá mẫn cảm với Deflazacort hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc này cũng chống chỉ định.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Không được khuyến cáo dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ phi có sự cân nhắc của bác sĩ về những lợi ích có được và những nguy cơ tiềm ẩn có thể mắc phải.

Không được khuyến cáo dùng cho các bà mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ

* Những tác dụng thứ phát gây ra bởi thuốc đã được ghi nhận, chủ yếu khi điều trị lâu dài. Những tác dụng sau đây trong số những tác dụng khác: loét dạ dày ruột, giữ nước, tăng huyết áp, làm trầm trọng thêm chứng đái tháo đường, nhược cơ, loãng xương, thương tổn ở mắt và da, nguy cơ nhiễm trùng của các vết thương, tăng cân và mất kinh.

* Dùng cùng với những thuốc dãn cơ, đặc biệt khi thuốc được dùng với liều cao và dùng trong thời gian quá dài, có thể dẫn đến những rối loạn cơ trầm trọng.

* Những rối loạn khác như chóng mặt, nhức đầu, kích động, rối loạn giấc ngủ, v.v… cũng đã được ghi nhận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Basmetin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *