Thuốc Atocib được sử dụng điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp. Methylergo có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc trên thị trường bao? Mọi thông tin được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Atocib 120 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Atocib là thuốc gì?
Atocib thuộc nhóm dung dịch tiêm tĩnh mạch và các loại dung dịch vô trùng khác. Thuốc này là một tổng hợp tương tự ergonovine, chỉ định để điều trị xuất huyết sau sinh. Thuốc hoạt động bằng cách tăng co thắt tử cung.
Thông tin thuốc Atocib
- Hoạt chất: Methylergometrine (Methylergonovine)
- Thành phần của thuốc Atocib: Etoricoxib 120 mg
- Phân loại: Thuốc làm tăng co bóp cơ tử cung/ Alcaloid của nấm cựa gà.
- Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
- Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): G02AB01.
- Brand name: Methergine.
- Số Đăng Ký: VD-29518-18
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chỉ định sử dụng Atocib
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp.
- Điều trị viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính.
- Giảm đau cấp tính và mãn tính.
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.
Chống chỉ định sử dụng Atocib
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
Liều dùng Atocib
Liều dùng thuốc etoricoxib cho người lớn
Dùng đường uống:
- Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp.
- Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
- Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày.
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính:
- Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày.
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày.
- Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em
- Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định.
- Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Công dụng của thuốc Atocib
Công dụng thuốc Atocib như sau:
- Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp
- Quản lý viêm cột sống dính khớp
- Giảm đau cơ xương mãn tính
- Giảm đau cấp tính
- Để điều trị viêm khớp gút cấp tính
Cách dùng Atocib
Nên dùng Atocib như thế nào?
- Thuốc dạng viên nén được sử dụng bằng đường uống bằng miệng, dạng dung dịch được dùng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch.
- Dung dịch dùng đường tiêm.
- Tiêm bắp: 1 ml (0.2 mg) sau khi vai trước ra; sau khi lấy nhau hay trong thời kỳ sinh đẻ. Có thể tiêm lại nếu có yêu cầu, cách quãng 2 đến 4 giờ.
- Tiêm tĩnh mạch: liều lượng như tiêm bắp.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mẩn da, buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Atocib
Thuốc Atocib có những tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp
- Tăng huyết áp.
- Có thể kết hợp với động kinh.
- Nhức đầu.
- Hạ huyết áp.
- Nôn.
- Buồn nôn.
Tác dụng phụ Hiếm gặp
- Đau ngực thoáng qua
- Khó thở
- Đái ra máu
- Viêm tĩnh mạch huyết khối
- Ngộ độc nước
- Ảo giác
- Ù tai
- Tắc mũi
- Toát mồ hôi.
Tương tác Atocib
Thuốc Atocib có thể tương tác với thuốc nào?
- Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
- Thuốc kháng nấm azole (ví dụ, itraconazole, ketoconazole, voriconazole),
- Thuốc chẹn thụ thể beta (như propranolol), clotrimazole, cobicistat, fluoxetine, fluvoxamine, kháng sinh nhóm ketolide (ví dụ, telithromycin),
- Thuốc kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), nefazodone, các chất ức chế protease (ví dụ, indinavir, ritonavir, telaprevir),
- Thuốc ức chế men sao chép ngược (ví dụ, delavirdine, efavirenz), triptans (ví dụ, sumatriptan), hoặc zileuton vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Methylergometrine.
- Nevirapine hoặc rifamycins (ví dụ, rifampin) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Methylergometrine.
Thuốc Atocib có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
- Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác.
- Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.
Lưu ý khi sử dụng Atocib
- Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc cox-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Chất ức chế chọn lọc cox-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
- Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
- Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim.
- Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc Atocib
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Atocib liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Methylergo Tabs tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Dược sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Câu hỏi thường gặp khi dùng Atocib
Mua Atocib ở đâu?
Thuốc Atocib hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc
Giá bán thuốc Atocib bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Atocib sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Dược lực của thuốc Atocib như thế nào?
Methylergometrin máleat là một alkaloid nấm cựa gà bán tổng hợp. Trong tương tác này, cũng như trong tương tác với những thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, methylergo- metrin maleáte có tác dụng như các hợp chất tự nhiên.
Với liều thấp, methylergometrin làm tăng lực và tẩn suất co bóp của tử cung, sau đó lại là pha nghỉ bình thường. Với liều cao hơn, thuốc sẽ kéo dài thời gian co bóp của tử cung.
Độ nhạy cảm của tử cung với methylergometrine tương đối khác nhau giữa các cá thể và phụ thuộc vào tuổi thai. Ngoài ra, trong tương tác với các thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, các prostaglandin nội sinh trong tử cung cung thăm gia vào cơ chế này.
Tuỳ theo liều dùng, methylergometrin có thể làm giảm nổng độ prolactin và làm giảm lượng sữa trong tuyến vú.
Dược động học của thuốc Atocib như thế nào?
Ở phụ nữ sau khi sinh, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt đỉnh sau 3 giờ khi uống, sau 30 phút khi tiêm bắp, và sau 1 đến 3 phút khi tiêm tĩnh mạch. Thuốc có tác dụng sau khi uống thuốc từ 3 đến 5 phút, sau khi tiêm bắp từ 2 đến 10 phút, và sau khi tiêm tĩnh mạch từ 30 giây đến 1 phút. Sinh khả dụng thuốc khi uống xấp xỉ 60%.
Methylergometrin chủ yếu được chuyển hoá tại gan thông qua những chu trình chưa được biết rõ. Tuy nhiên cũng chưa có thông tin về số lượng cũng như ảnh hưởng của các chất chuyển hoá đến các cơ quan trong cơ thể người.
Sau khi dùng một liều đơn, khoảng 90% thuốc được thải trừ qua mật và 3% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải là 30 đến 120 phút, hệ số thanh thải là 120 đến 240 ml/phút. Không thấy có sự tích luỹ thuốc khi uống thuốc lặp lại.
Sau đợt điều trị kéo dài ở người, nồng độ sữa trong huyết tương là 0.3.
Thuốc Atocib bảo quản như thế nào?
- Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30oC),
- Tránh tầm tay của trẻ em
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024