Thuốc Amvifeta tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

Thuốc Amvifeta có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Amvifeta trên thị trường bao? Mọi thông tin thuốc được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Amvifeta giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thuốc Amvifeta là thuốc gì?

Thuốc Amvifeta là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm. Thuốc Amvifeta chứa thành phần Mỗi 100 ml dung dịch chứa Paracetamol 1g và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm truyền.

Thông tin thuốc Amvifeta

  • Tên Thuốc: Amvifeta.
  • Số Đăng Ký: VD-31574-19.
  • Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 100 ml dung dịch chứa Paracetamol 1g.
  • Dạng Bào Chế: Dung dịch tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi ,10 túi x 100ml.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Chỉ định sử dụng thuốc Amvifeta

Hoạt chất Paracetamol có trong thuốc Amvifeta được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

* Giảm đau: thuốc Amvifeta được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh…

Thuốc có hiệu quả nhất là giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Amvifeta thuốc không có tác dụng trị thấp khớp.

Hoạt chất Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

* Hạ sốt: thuốc Amvifeta thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amvifeta hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amvifeta

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol có trong thuốc Amvifeta.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Liều dùng Amvifeta như thế nào?

Liều dùng thuốc cho người lớn

Liều được tính theo cân nặng như sau

  • Trên 50 kg: Liều một lần là 1 g, cứ cách 4 – 6 giờ truyền một lần, liều tối đa là 4g/ngày.
  • Dưới 50 kg: Liều một lần là 15 mg/kg, cứ cách 4 – 6 giờ truyền một lần, tối đa là 60 mg/kg/ngày.
  • Không được vượt quá liều tối đa 3 g/ngày ở bệnh nhân nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn, bị mất nước.

Liều dùng thuốc cho trẻ em

Trẻ em: Liều được tính theo cân nặng.

  • Sơ sinh thiếu tháng trên 32 tuần chỉnh theo tuổi thai, 7,5 mg/kg cách 8 giờ/lần, tối đa 25 mg/kg/24 giờ.
  • Sơ sinh: 10 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
  • Trẻ em cân nặng < 10 kg: 10 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
  • Trẻ em cân nặng 10 – 50 kg: 15 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 60 mg/kg/24 giờ.
  • Trẻ em cân nặng >50 kg: Dùng liều như người lớn.

Bệnh nhân suy thận:

Khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/ phút thì tăng khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 6 giờ.

Cách dùng thuốc Amvifeta

Truyền tĩnh mạch trong 15 phút, khoảng cách giữa 2 lần truyền ≥ 4 giờ.

Thận trong khi sử dụng thuốc Amvifeta

  • Không dùng cùng bất kỳ thuốc nào chứa paracetamol.
  • Chuyển sang dùng đường uống ngay khi có thể.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận nặng, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng mạn tính, mất nước.
  • Amvifeta tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
  • Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Phải dùng thuốc Amvifeta thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Chưa xác định được tính an toàn của thuốc Amvifeta dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần.

Phụ nữ cho con bú:

Nghiên cứu ở người mẹ dùng thuốc Amvifeta sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Amvifeta

Phản ứng da nghiêm trọng như: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.

Quá liều Amvifeta thuốc có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với hoat chất paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp, Amvifeta gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn bộ huyết cầu.

  • Da: Ban.
  • Dạ dày, ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: bệnh thận, độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: ADR.
  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác Thuốc Amvifeta

Dùng thuốc liều cao và lâu ngày làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ hoạt chất paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với hoạt chất paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Amvifeta gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị thuốc Amvifeta và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Amvifeta khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Cách bảo quản thuốc Amvifeta

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Amvifeta liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Amvifeta tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Dược Sĩ Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Câu hỏi thường gặp về thuốc Amvifeta:

Giá thuốc Amvifeta bao nhiêu?

Giá thuốc Amvifeta hộp 1 túi, 10 túi x 100ml có giá 36.000VND/Túi.


Tài liệu tham khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *