Thuốc Ronidro 5mg/100ml điều trị và phòng ngừa loãng xương

Thuốc Ronidro 5mg/100ml điều trị và phòng ngừa loãng xương
Spread the love

Thuốc Ronidro 5mg/100ml Acid Zoledronic với công dụng sử dụng để điều trị những biến chứng liên qua đến rối loạn xương ở các bệnh nhân ung thư giai đoạn nặng, tác động đến cấu trúc xương. Trong bài viết này, Tracuuthuoctay sẽ chia sẻ các thông tin chi tiết về cách sử dụng, liều lượng khuyến nghị cũng như các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Ronidro.

Ronidro 5mg/100ml Zoledronic acid điều trị loãng xương

Thuốc Ronidro nằm trong nhóm bisphosphonat chứa nitơ, chủ yếu tác động lên xương và hoạt động như một chất giúp ức chế quá trình tiêu xương thông qua việc ức chế hủy cốt bào.

Dạng bào chế của thuốc Ronidro là 5mg/10ml, đã được chỉ định để hỗ trợ điều trị Paget cũng như để điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và các bệnh nhân đang dùng thuốc steroid. Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng để điều trị tình trạng tăng canxi trong máu do ung thư (tăng canxi máu ác tính). Thuốc Ronidro cũng có tác dụng ở trong việc điều trị đa u tủy (một dạng ung thư tủy xương) và ung thư xương di căn từ những vị trí khác ở bên trong cơ thể.

  • Thành phần hoạt chất: Zoledronic Acid
  • Hàm lượng: 5mg/100ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ.
  • Nhà sản xuất: VEM (Thổ Nhĩ Kỳ)
Thuốc Ronidro 5mg/100ml điều trị và phòng ngừa loãng xương
Thuốc Ronidro 5mg/100ml điều trị và phòng ngừa loãng xương

Cơ chế hoạt động của Zoledronic acid

Dược lực học

Acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonates là một loại thuốc mạnh ở trong việc ngăn ngừa sự suy thoái của xương. Thuốc đã được phê duyệt cho điều trị loãng xương, u đa tủy và di căn xương do các khối u rắn.

Những loại bisphosphonates bao gồm cả Acid zoledronic, có khả năng liên kết chặt chẽ với những vùng xương đang trong quá trình tái tạo, giúp ức chế hoạt động của farnesyl diphosphate synthase trong tế bào hủy xương. Quá trình này ngăn chặn sự thay đổi sau phiên mã của các protein nhỏ cần thiết cho chức năng của tế bào hủy xương, dẫn đến việc tăng cường quá trình tự chết của tế bào cốt bào. Nhờ đó, việc dùng Acid zoledronic hỗ trợ giảm hiệu quả sự mất xương và quá trình tái hấp thu xương.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi tiêm Acid zoledronic, nồng độ thuốc ở trong huyết tương sẽ nhanh chóng đạt đến mức cao nhất.
  • Phân bố: Khoảng 28-53% Acid zoledronic gắn kết với protein trong huyết tương.
  • Chuyển hóa: Thuốc không trải qua quá trình chuyển hóa qua các enzym P450.
  • Thải trừ: Acid zoledronic chủ yếu đã được đào thải thông qua thận. Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc vào khoảng 146 giờ, với quá trình thải trừ được diễn ra trong 3 giai đoạn khác nhau.

Công dụng của thuốc Ronidro

Ronidro có công dụng chính như sau:

  • Ngăn ngừa được tình trạng gãy đốt sống và những gãy xương không thuộc về đốt sống ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh và nam giới mắc bệnh loãng xương.
  • Phòng ngừa những tình huống gãy xương mới phát sinh sau khi đã có tiền sử gãy xương hông do loãng xương ở cả hai giới.
  • Hỗ trợ điều trị loãng xương cho người bệnh đang sử dụng glucocorticoid, bất kể là qua đường uống hay tiêm, đặc biệt cho người đang có kế hoạch điều trị kéo dài trên 12 tháng, như trong những trường hợp bệnh thấp khớp, một số rối loạn nội tiết như bệnh tiểu đường type 1, bệnh viêm ruột mãn tính, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hoặc trong quá trình điều trị ung thư và cấy ghép nội tạng.
  • Điều trị bệnh Paget ở xương cho cả nam và nữ.

Ai không nên sử dụng thuốc Ronidro

Không nên sử dụng thuốc nếu như: 

  • Dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ loại bisphosphonate nào cũng như với những tá dược khác trong sản phẩm.
  • Hạ canxi máu ở người bệnh.
  • Suy thận nặng, khi mức độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút.
  • Phụ nữ đang cho con bú hoặc đang có thai.

Liều dùng & cách sử dụng thuốc Ronidro 5mg/100ml 

Liều sử dụng thuốc Ronidro 5mg/100ml 

Liều lượng thuốc đã được xác định dựa vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bao gồm chức năng thận và mức độ đáp ứng với điều trị.

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh: Tiêm tĩnh mạch duy nhất 5 mg Ronidro, thực hiện hàng năm.
  • Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: Tiêm tĩnh mạch 5 mg Ronidro, thực hiện mỗi năm.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới: Truyền tĩnh mạch Ronidro, tiêm hàng năm.
  • Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid: Tiêm tĩnh mạch 5 mg Ronidro, thực hiện hàng năm.
  • Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh: Truyền tĩnh mạch một lần thuốc Ronidro, với đánh giá hàng năm về nguy cơ gãy xương và đáp ứng lâm sàng để xác định thời điểm cần tiếp tục điều trị.
  • Điều trị bệnh Paget của xương: Ronidro chỉ nên được kê đơn bởi bác sĩ có chuyên môn ở trong việc điều trị bệnh Paget, với liều khuyến nghị là truyền tĩnh mạch một lần 5 mg.

Cách dùng thuốc Ronidro 5mg/100ml 

Ronidro đã được bào chế ở dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch, với thời gian truyền tối thiểu là 15 phút. Trước khi tiến hành tiêm, bệnh nhân nên uống ít nhất hai cốc nước trong vài giờ.

Bác sĩ sẽ đề xuất bổ sung canxi và vitamin tổng hợp chứa vitamin D trong suốt quá trình điều trị. Bệnh nhân nên dùng những thực phẩm chức năng này hàng ngày dựa vào sự chỉ định của bác sĩ để đảm bảo đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.

Lưu ý trong lúc sử dụng thuốc Ronidro? 

Suy thận đã được ghi nhận như một tác dụng phụ sau khi sử dụng axit zoledronic, nhất là ở các bệnh nhân đang có chức năng thận yếu hoặc những yếu tố nguy cơ như tuổi cao, việc sử dụng đồng thời thuốc có hại cho thận, điều trị kèm theo bằng thuốc lợi tiểu hoặc gặp tình trạng mất nước sau khi sử dụng axit zoledronic.

Để giảm thiểu rủi ro cho thận, cần phải lưu ý đến các biện pháp phòng ngừa sau:

  • Độ thanh thải creatinin nên được tính toán dựa vào trọng lượng cơ thể thực tế bằng công thức Cockcroft-Gault trước mỗi liều axit zoledronic.
  • Tình trạng tăng creatinin huyết thanh có thể tạm thời cao hơn ở các bệnh nhân đang có chức năng thận suy giảm.
  • Theo dõi nồng độ creatinin huyết thanh cần phải được thực hiện ở người bệnh đang có nguy cơ cao.
  • Thận trọng khi dùng zoledronic kết hợp chung với những loại thuốc khác có khả năng ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Bệnh nhân đặc biệt là người cao tuổi và người đang dùng thuốc lợi tiểu cần được đảm bảo cung cấp đủ nước trước khi sử dụng axit zoledronic.
  • Liều duy nhất của axit zoledronic không nên vượt quá 5 mg và thời gian truyền cần ít nhất là 15 phút.

Thận trọng khác:

  • Hạ canxi máu trước khi bắt đầu điều trị bằng axit zoledronic cần được điều chỉnh thông qua việc bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D. Do axit zoledronic có tác động nhanh đến quá trình luân chuyển xương, tình trạng hạ canxi máu tạm thời thỉnh thoảng có triệu chứng có thể xảy ra và thường đạt đỉnh trong vòng 10 ngày đầu sau khi truyền thuốc.
  • Bệnh nhân cần phải thông báo về những triệu chứng liên quan đến hạ canxi máu và được theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong thời gian có nguy cơ. Việc đo nồng độ canxi huyết thanh trước khi truyền axit zoledronic là rất cần thiết, đặc biệt đối với bệnh nhân mắc bệnh Paget.
  • Chứng u xương hàm (ONJ) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng axit zoledronic để điều trị loãng xương sau khi thuốc được đưa ra thị trường. Toàn bộ người bệnh nên được khuyến khích duy trì vệ sinh răng miệng tốt, thực hiện khám răng định kỳ và nhanh chóng báo cáo bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến răng miệng như răng di động, sưng tấy, đau nhức, vết loét không lành hoặc chảy dịch trong quá trình điều trị bằng axit zoledronic.
  • Ngoài ra, viêm xương ống thính giác bên ngoài, gãy xương đùi và các trường hợp gãy xương không điển hình cũng đã được ghi nhận liên quan đến việc sử dụng bisphosphonates, chủ yếu trong các liệu trình điều trị kéo dài.

Tác dụng phụ của thuốc Ronidro  

  • Thuốc có thể gây nên một vài tác dụng phụ phổ biến, bao gồm buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, nhức đầu, đau cơ, đau khớp, chóng mặt và những triệu chứng tương tự như cảm cúm.
  • Một vài bệnh nhân có thể gặp phản ứng tại chỗ tiêm chẳng hạn như: đau, đỏ hoặc kích ứng ở vùng tiêm.
  • Do Ronidro có tác dụng ức chế trong suốt quá trình tái hấp thu canxi từ xương vào cơ thể, tình trạng hạ canxi huyết có thể xảy ra, đây là một tác dụng phụ thường gặp và đôi khi có thể nghiêm trọng.
  • Những triệu chứng liên quan đến hạ canxi huyết có thể bao gồm co thắt cơ, cảm giác tê bì và ngứa ran ở ngón chân, ngón tay hoặc xung quanh miệng. Trong suốt quá trình điều trị bằng Ronidro, việc bổ sung canxi và vitamin D có thể cần thiết.
  • Bên cạnh đó, một vài tác dụng phụ nghiêm trọng khác liên quan đến Ronidro có thể bao gồm vấn đề về thận, gãy xương đùi không điển hình và hoại tử xương hàm (ONJ), tức là tình trạng chết của những tế bào xương ở trong hàm.
  • Trước lúc bắt đầu điều trị với Ronidro, tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế về các tác dụng phụ, cảnh báo và lưu ý khác có thể phát sinh.

Tương tác thuốc 

  • Trong suốt quá trình dùng thuốc này, bạn cần tránh kết hợp với bisphosphonates khác bao gồm cả các nhãn hiệu axit zoledronic được chỉ định cho việc phòng ngừa hoặc điều trị loãng xương.
  • Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc bao gồm dịch truyền tĩnh mạch chứa canxi và các loại thuốc lợi tiểu như bumetanide và furosemide.
  • Ngoài ra, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những loại thuốc có thể gây hại cho thận, như kháng sinh aminoglycoside (chẳng hạn như gentamicin và tobramycin), amphotericin B, thuốc chống viêm không steroid (NSAID như ibuprofen), và tacrolimus.
  • Hãy luôn cung cấp cho bác sĩ và dược sĩ thông tin về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc không kê đơn.

Bảo quản thuốc 

  • Hãy bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng và luôn giữ trong bao bì kín để tránh ánh sáng. Tránh đặt thuốc ở những khu vực có độ ẩm cao, chẳng hạn như trong phòng tắm.
  • Đảm bảo thuốc luôn ở xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
  • Nên sử dụng sản phẩm ngay sau khi mở nắp để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn. Nếu không sử dụng ngay, người dùng cần chú ý đến thời gian và điều kiện bảo quản, thường không vượt quá 24 giờ ở nhiệt độ từ 2 đến 8 °C. Nếu dung dịch đã được bảo quản trong tủ lạnh, hãy để nó trở lại nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.

Thuốc Ronidro 5mg/100ml giá bao nhiêu?

Giá thuốc Ronidro 5mg/100ml có thể thay đổi tùy theo địa điểm và nhà thuốc. Thông thường, bạn có thể tìm thấy giá khoảng từ 1.000.000 đến 2.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, để có thông tin chính xác hơn, bạn nên kiểm tra tại các nhà thuốc hoặc trang web bán thuốc trực tuyến. Để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả, bạn có thể liên hệ ngay với dược sĩ của các nhà thuốc online qua số hotline hoặc nhắn tin qua Zalo/Facebook.

  • Nhà Thuốc An Tâm
  • Nhà Thuốc An An
  • Nhà Thuốc Hồng Đức
  • Nhà Thuốc Online.
  • …,

Nếu bạn muốn mua Ronidro 5mg/100ml tại TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ hoặc trên toàn quốc, hãy gọi cho Tracuuthuoctay theo số 0776511918 để biết thêm thông tin về giá cả.

Nguồn tham khảo: 

  • Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Zoledronic_acid.
  • Công dụng, tác dụng phụ và cảnh báo của axit zoledronic: https://www.drugs.com/mtm/zoledronic-acid.html 
  • Axit zoledronic: Công dụng, Tương tác, Cơ chế hoạt động: https://go.drugbank.com/drugs/DB00399 
  • Axit Zoledronic Cancer.gov: https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/zoledronicacid 
  • [09-01-2011] Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt bản cập nhật nhãn thuốc cho Reclast (axit zoledronic): https://www.fda.gov/drugs/drug-safety-and-availability/fda-drug-safety-communication-new-contraindication-and-updated-warning-kidney-impairment-reclast
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *