Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết ALVESIN 40 thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALVESIN 40AC? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ALVESIN 40.Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine trong các trường hợp bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu.Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Điều chỉnh các tình trạng thiếu prot ine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết. Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú. Có thể dùng được ở bệnh nhân tiểu đường type I (vì so với sorbitol, xylitol trong Alvesin không làm tăng đường huyết). Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận (nhưng phải cân nhắc tùy mức độ suy thận).
ALVESIN 40 Thuốc Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine
BERLIN CHEMIE
c/o CT TNHH DP ĐÔ THÀNH – SAIGON PHARMA
Dung dịch tiêm truyền : chai 100 ml, 250 ml và 500 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1000 ml
Isoleucine 2,10 g
Leucine 2,75 g
Lysine 2,00 g
Méthionine 1,75 g
Phénylalanine 3,15 g
Thréonine 1,60 g
Tryptophane 0,50 g
Valine 2,25 g
Arginine 4,55 g
Histidine 1,35 g
Alanine 4,00 g
Acide aspartique 2,00 g
Acide glutamique 5,00 g
Glycine 7,00 g
Xylitol 50,00 g
Sodium acétate . 3H2O 3,40 g
Potassium chlorure 1,86 g
Magnésium chlorure. 6H2O 0,51 g
Sodium hydroxyde 0,60 g
Na 40,2 mmol
K 25,0 mmol
Mg 2,5 mmol
Cl 43,6 mmol
Acétate 25,0 mmol
Sodium disulfite 0,02 g
(Năng lượng cung cấp tổng cộng) (1551 kj)
(Nitơ tổng cộng) (6,3 g)
(Độ thẩm thấu) (801,8 mOsm/l)
Giá thuốc ALVESIN 40: Bình luận cuối bài viết để được thông báo giá
CHỈ ĐỊNH
– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine trong các trường hợp bị
bỏng, xuất huyết, hậu phẫu.
– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
– Điều chỉnh các tình trạng thiếu prot ine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc
tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và
bài tiết.
– Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể dùng được ở bệnh nhân tiểu đường type I (vì so với sorbitol, xylitol trong Alvesin không
làm tăng đường huyết).
– Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận (nhưng phải cân nhắc tùy mức độ suy thận).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Suy thận cấp.
– Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển.
– Chuyển hóa acide amine kém.
– Ngộ độc rượu (methanol).
– Tình trạng thừa nước.
– Chấn thương sọ não cấp.
– Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toan chuyển hóa, tăng kali máu.
Khuyến cáo :
Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫn cảm với sulfite vì dung dịch
này có chứa natri disulfite.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
– Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặc choáng mà chưa có nước
tiểu trên lâm sàng.
– Truyền với tốc độ quá nhanh ở trẻ sơ sinh có thể gây tăng kali huyết, ngộ độc ammonium.
– Dùng quá liều có thể gây dư nước, rối loạn điện giải, ngộ độc acide amine.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Không nên pha trộn với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.
– Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu { rằng thiamine (vitamine
B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể bị phân hủy.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Đôi khi có thể gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gây phản ứng kích thích thành
tĩnh mạch, hiếm gặp.
Cần đặc biệt lưu { : các phản ứng quá mẫn như buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp,
rối loạn tri giác hoặc sốc có thể xảy ra ở một số bệnh nhân bị hen vì dịch truyền này có chứa
natri disulfite. Các phản ứng quá mẫn này rất thay đổi : có thể chỉ nhẹ, nhưng có thể nặng và
thậm chí có khả năng gây tử vong. Ngoài ra, hợp chất được sinh ra do phản ứng của natri
disulfite với các thành phần khác trong dung dịch – đặc biệt là tryptophane – có thể làm tăng mỡ
trong gan, đồng thời tăng bilirubine và các men gan trong huyết tương.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Liều lượng :
Trẻ em : 1,5-2,5 g acide amine (tương đương tối đa là 60 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).
Người lớn : 0,6-1,0 g acide amine (tương đương tối đa là 25 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).
Tối đa : 1,3-2,0 g acide amine (tương đương tối đa là 50 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).
Trong các trường hợp có nhu cầu tăng thêm năng lượng hoặc thể tích, bên cạnh lượng Alvesin
40 đã được tính toán, có thể truyền bổ sung hoặc xen kẽ các dung dịch điện giải, glucose,
đường nghịch chuyển, vv.
Ở các bệnh nhân có thể ăn qua đường miệng, thể tích Alvesin dùng sẽ được giảm tùy theo
lượng dịch và số calorie cần phải cung cấp.
Cách dùng :
Truyền tĩnh mạch chậm, tối đa 40 giọt/phút.
Khởi đầu 25 giọt/phút, sau một thời gian ổn định sẽ tăng dần tốc độ truyền, tối đa 40 giọt/phút.
BẢO QUẢN
Nên để ở những nơi tối, nhiệt độ không vượt quá 25oC.
Nguồn dược thư quốc gia
Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc ALVESIN 40 thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALVESIN 40AC
Vui lòng đặt câu hỏi về bài viết ALVESIN 40 thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALVESIN 40AC, chúng tôi sẽ trả lời nhanh chóng.
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Có thể bạn quan tâm nhóm thuốc chữ A:
- Tổng hợp bài viết thông tin thuốc tại Tra Cứu Thuốc Tây
- ALPHAGAN thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALPHAGAN
- ALPHA THERAPEUTIC thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALPHA THERAPEUTIC
- ALBOTHYL thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ALBOTHYL
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024