TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Wokadine điều trị bệnh gì?. Wokadine công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Wokadine giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Wokadine
Nhóm thuốc: Thuốc sát khuẩn
Dạng bào chế:Dung dịch súc miệng
Đóng gói:Hộp 1 Lọ 100ml
Thành phần:
Povidone Iodine
SĐK:VN-6430-02
|
Nhà sản xuất:
|
Wockhardt Life Sciences., Ltd – ẤN ĐỘ
|
|
|
Nhà đăng ký:
|
Wockhardt Life Sciences., Ltd
|
|
|
Nhà phân phối:
|
|
|
Thông tin thành phần Povidone iodine
Dược lực:
Povidon iod là thuốc sát khuẩn.
Dược động học :
Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hoá hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
Tác dụng :
Povidon iod (PVD – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 – 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Chỉ định :
Khử khuẩn và sát khuẩn các vết thương ô nhiễm và da, niêm mạc trước khi phẫu thuật. Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Liều lượng – cách dùng:
Povidon – iod là thuốc sát khuẩn có phổ kháng khuẩn rộng, khô nhanh, chủ yếu là dùng ngoài. Liều dùng tuỳ thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ.
Chống chỉ định :
Tiền sử quá mẫn với iod. Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Khoang bị tổn thương nặng.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là sơ sinh.
Tác dụng phụ
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
– Thường gặp: Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng à bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đôí với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
– Ít gặp:
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP – I kéo dài).
Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Wokadine tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Wokadine tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe.
Tác giả : Trương Phú Hải
Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.
Trình độ học vấn:
-Đại học Y Hà Nội
Quá trình công tác:
- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội
-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội
-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...
-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103
Sở trưởng chuyên môn:
-Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa
- Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới
- Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam
- Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,...
Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.
Latest posts by Tra Cứu Thuốc Tây
(see all)