TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Vitatrum energy điều trị bệnh gì?. Vitatrum energy công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Vitatrum energy giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Vitatrum energy

Thành phần:
| Nhà sản xuất: | Công ty Cổ phần BV Pharma – VIỆT NAM | ||
| Nhà đăng ký: | Công ty Cổ phần BV Pharma | ||
| Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Người bị thiếu hụt Glucose — 6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD), bệnh Thalassemia.
Người có tiền sử sỏi thận, tăng calci niệu, tăng calci huyết.
Người bị loét dạ dày tiến triển.
Tương tác thuốc:
Clorpromazin, Imipramin, Amitriptylin, Probenecid làm giảm hấp thu của vitamin B2.
Do có chứa Vitamin PP nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp loại ức chế alpha- adrenergic khi dùng chung.
Vitamin PP làm tăng nồng độ trong máu của Carbamazepin, đồng thời cũng làm tăng độc tính của chất này khi dùng kết hợp.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.
Tác dụng phụ:
Do có chứa Vitamin PP có thể gây đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác rát bỏng ở da.
Do có chứa Vitamin C có thể gây buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mắt ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).
Chú ý đề phòng:
Thuốc không chứa đường sacharose có thể dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.
Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
Vitamin B2 nhuộm vàng nước tiểu, không đáng lo ngại sẽ
Dùng thuốc có chứa liều cao Vitamin C (trên 3g/ ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Nên dùng cách xa với các thuốc Tetracyclin, Diphosphonat và các thuốc băng dạ dày ít nhất 3 giờ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
Do sản phẩm chứa vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kì cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú sữa mẹ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không có ảnh hưởng gì đến việc lái xe và vận hành máy móc
Thông tin thành phần Vitamin B1
– Thải trừ: qua nước tiểu.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Thông tin thành phần Vitamin B2
Dược lực:
Dược động học :
Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra.
Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.
Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.
Người lớn: 5 – 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.
Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:
Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg
6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg
1 đến 3 tuổi: 0,8 mg
4 đến 6 tuổi: 1,1 mg
7 đến 10 tuổi: 1,2 mg
11 đến 14 tuổi: 1,5 mg
15 đến 18 tuổi: 1,8 mg
19 đến 50 tuổi: 1,7 mg
Từ 51 trở lên: 1,2 mg
Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Vitatrum energy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vitatrum energy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024
