Thuốc Vaminolact tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Vaminolact điều trị bệnh gì?. Vaminolact công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Vaminolact giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Vaminolact

Vaminolact
Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch

Thành phần:

Mỗi chai 100 ml chứa: Alanin 630mg; Arginin 410mg; Acid aspartic 410mg; Cystein 100mg; Acid Glutamic 710mg; Glycin 210mg; Histidin 210mg; Isoleucin 310mg; Leucin 700mg; Lysin (dưới dạng monohydrat) 56
SĐK:VN-19468-15
Nhà sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH – ÁO
Nhà đăng ký: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Nhà phân phối:

Thông tin thành phần Arginine

Dược lực:

Thuốc có tác động hướng gan.

Hạ amoniac trong máu.

Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Tác dụng :

Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.

Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Chỉ định :

Rối loạn chức năng gan.

Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.

Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Liều lượng – cách dùng:

Dùng đường uống.

Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.

Các rối loạn ở gan, khó tiêu:

Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.

Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.

Tăng amoniac huyết bẩm sinh:

Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.

Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.

Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Chống chỉ định :

Suy thận mãn.
Tác dụng phụ

Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.

Thông tin thành phần Acid Glutamic

Dược lực:

Acid glutamic là một trong 20 acid amin cần thiết cho cơ thể, nó là một acid amin quan trọng trong sự tăng trưởng, chuyển hoá thần kinh và chức năng não của con người.

Dược động học :

Acid glutamic dễ hấp thu qua đường uống.
Tác dụng :

Acid glutamic là chất dẫn truyền thần kinh, tham gia vào các kích thích thần kinh nên được xếp vào loại amino acid kích thích cùng với acid aspartic. Acid glutamic hoạt hóa ion calci, gián tiếp làm tăng tiết adrenalin.
Chỉ định :

Ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt acid glutamic: mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng mặt…, trong các tình trạng suy sụp thần kinh, mệt mỏi, suy nhược thể lực và tinh thần do làm việc quá độ, thời kỳ dưỡng bệnh.

Dạng muối hydrochloride còn được sử dụng để dùng cân bằng sự thiếu hụt acid hydrochloride trong dạ dày và ức chế sự phát triển của vi khuẩn trong dạ dày.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn : mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần.

Trẻ em : nửa liều người lớn.

Có thể tăng hay giảm liều tùy theo tuổi tác, mức độ nặng nhẹ của các triệu chứng và đáp ứng của bệnh nhân.
Chống chỉ định :

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Vaminolact tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *