Thuốc Tittit tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Tittit điều trị bệnh gì?. Tittit công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tittit giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Sirô
Đóng gói:Hộp 1 lọ 60ml, 100ml

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa: Calci lactat gluconat 40mg; Vitamin A 1200IU; Vitamin D3 100IU; Vitamin B1 1mg; Vitamin B2 (dạng muối natri phosphat) 1mg; Vitamin B6 0,5mg; Nicotinamid 5mg; Dexpanthenol 2mg; Vitamin C 50mg; Vitamin E (dạng muối acetat) 1 mg

SĐK:VN-20957-18
Nhà sản xuất: M/s Bio Labs (Pvt) Ltd – PA KÍT XTAN
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DOHA
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ.

Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
Thuốc còn được dùng cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Liều lượng – Cách dùng

Uống thuốc trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thức ăn.
Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Lắc chai trước khi dùng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.

Thừa vitamin D.

Suy thận.

Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tương tác thuốc:

Ở liều cao, một vài vitamin có thể gây tương tác (giảm tác dụng của Phenytoin, Barbiturat, Lévodopa).

Tác dụng phụ:

Muối calci đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa, táo bón.

Vitamin B1 rất hiếm có tác dụng phụ và thường theo kiểu dị ứng.

Dùng liều cao vitamin B2 dẫn đến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.

Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Có thể xảy ra thừa vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.

Vitamin E thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.

Nicotinamid liều nhỏ thường không độc.

D-pathenol có thể gây dị ứng nhưng hiếm gặp.

Chú ý đề phòng:

Không dùng quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.

Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.

Tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.

Thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.

Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.

Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.

D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

Bảo quản:

– Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
Dược động học :

– Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

– Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

– Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

– Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Tác dụng :

– Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

– Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

– Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú…

– khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Chỉ định :

Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.

Liều lượng – cách dùng:

Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Còi xương: 
phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi.
Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
 
Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 
điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :

Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ

Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…

Thông tin thành phần Vitamin B1

Dược động học :

– Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.

– Thải trừ: qua nước tiểu.

Chỉ định :

Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.

Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)

Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ

Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.

Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tittit tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *