Thuốc Tamiacin 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Tamiacin 1g điều trị bệnh gì?. Tamiacin 1g công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Tamiacin 1g giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Tamiacin 1g

Tamiacin 1g
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm

Thành phần:

Vancomycin (dưới dạng Vancomycin HCl) 1g
SĐK:VD-23225-15
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da.

– Viêm khớp, viêm phổi sinh mủ, viêm mủ màng phổi, viêm phúc mạc, viêm màng não.

Liều lượng – Cách dùng

– Người lớn liều dùng đường IV: 500 mg trong 6 giờ hoặc 1 g trong 12 giờ.

– Trẻ em liều dùng đường IV: 10 mg/kg TRONG 6 giờ.

– Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ liều dùng đường IV: 10 – 15 mg/kg trong 12 giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với vancomycin hoặc các kháng sinh khác.

Tương tác thuốc:

Thuốc gây mê. Các loại thuốc có độc tính trên hệ thần kinh & thận như amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymixin B, colistin, viomycin, cisplatin.

Chú ý đề phòng:

– Thuốc phải được truyền IV dưới dạng pha loãng không dưới 60 phút để tránh các phản ứng do truyền nhanh.

– Thận trọng trên người suy thận: giảm liều.

– Tránh dùng khi có tiền sử giảm thính lực, phụ nữ mang thai & cho con bú, trẻ sinh non, trẻ nhỏ và người cao tuổi.

Thông tin thành phần Vancomycin

Dược lực:

Vancomycin là một kháng sinh nhóm glycopeptid.
Dược động học :

– Hấp thu: Vancomycin hấp thu yếu qua đường tiêu hóa. Ở người có chức năng thận bình thường, truyền tĩnh mạch liều đa 1g vancomycin (15mg/kg) trên 60 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh ở mức xấp xỉ 63mg/l. Trong khi đó với liều tiêm 500mg truyền trên 30 phút tạo ra một nồng độ trung bình trong huyết thanh là 49mg/l ngay sau khi tiêm và sau hai giờ, nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mức 23mg/l, sau 11 giờ là 8mg/l.

– Phân bố: Thuốc gắn kết khoảng 55% với protein huyết tương. Trong điều kiện bình thường, Vancomycin khó qua được hàng rào máu não. Trong tình trạng viêm màng não, Vancomycin có thể xuất hiện và tập trung trong dịch não tủy.

– Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 4-6 giờ ở những người có chức năng thận bình thường. Trong 24 giờ đầu, 75-80% của liều tiêm Vancomycin được đào thải qua cầu thận. Trường hợp suy chức năng thận có thể làm chậm bài tiết thuốc và làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Vancomycin và do vậy có thể làm tăng độc tính của thuốc.
Tác dụng :

Có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc.

Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile.

Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.
Chỉ định :

Vancomycin được chỉ định trong các nhiễm trùng trầm trọng gây bởi vi khuẩn gram (+) đề kháng với các kháng sinh thông thường và được chỉ định cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin. Ðặc biệt, Vancomycin được xem như yếu tố chính để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng tụ cầu đề kháng methicillin.

Thuốc cũng được chỉ định với mục đích dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật. Vancomycin được chỉ định điều trị viêm ruột – đại tràng do Staphylococcus và viêm đại tràng liên quan kháng sinh.

Vancomycin cũng đã được nghiên cứu để điều trị các hội chứng tiêu chảy khác hoặc viêm đại tràng đi cùng với sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: liều thông thường ở người lớn là 500mg vancomycin mỗi 6 giờ hoặc 1g mỗi 12 giờ, pha loãng thuốc với dung dịch sinh lý hoặc dung dịch glucose 5%.Thông thường, đáp ứng trị liệu đạt được trong 48-72 giờ. Thời gian điều trị được hiệu chỉnh theo đáp ứng bệnh và các tình huống nhiễm trùng cụ thể trên lâm sàng. Trong viêm nội tâm mạc do Staphylococcus, giai đoạn điều trị được đề nghị ít nhất là 3 tuần.

Trẻ em: trẻ em có thể được chỉ định với liều 44mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày chia làm nhiều lần (mỗi 6 giờ). Lượng dung dịch pha loãng phải đủ cho nhu cầu truyền dịch trong 24 giờ.

Trẻ sơ sinh và nhũ nhi: cả 2 trường hợp trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh, liều khởi đầu được đề nghị là 15mg/kg, sau đó là 10mg/kg mỗi 12 giờ cho trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi và mỗi 8 giờ cho trẻ trên 1 tháng tuổi. Theo dõi nồng độ vancomycin trong huyết thanh ở những bệnh nhân này.

Dùng đường uống: ở người trưởng thành, Vancomycin được chỉ định điều trị bệnh viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh với liều 500mg đến 2g mỗi ngày chia làm 3-4 lần cho giai đoạn 7-10 ngày. Nó cũng có thể được chỉ định để điều trị các hội chứng tiêu chảy hoặc viêm đại tràng có liên quan đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile.

Hướng dẫn sử dụng:

Chuẩn bị dung dịch: thêm 10ml nước cất pha tiêm vào trong lọ chứa 500mg thuốc hoặc 20ml nước cất pha tiêm vào trong lọ chứa 1g. Tiêm tĩnh mạch ngắt quãng (đường này thì thích hợp nhất).

Thêm vào dung dịch thu được ở trên (chứa 500mg hoặc 1g tương ứng) tương ứng 100ml và 200ml dung dịch huyết thanh mặn đẳng trương hoặc dung dịch glucose 5%. Việc tiêm truyền tĩnh mạch cần thực hiện trong một thời gian ít nhất là 60 phút và lặp lại ở mỗi 6 giờ.

– Việc tiêm truyền liên tục (chỉ được thực hiện khi đường tiêm tĩnh mạch ngắt quãng không thể thực hiện).

– Ðường uống: 1 lọ chứa 500mg có thể được pha loãng trong khoảng 50ml nước và được đưa qua sonde dạ dày.
Chống chỉ định :

Không được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.
Tác dụng phụ

Các phản ứng sốt, buồn nôn, ớn lạnh, mẩn đỏ ở da, và sự thay đổi chức năng thận có thể xảy ra, và hiếm khi xảy ra phản ứng miễn dịch và giảm bạch cầu trung tính. Giảm tiểu cầu thì hiếm khi xuất hiện. Giảm bạch cầu trung tính thì biến mất khi ngưng điều trị. Tăng huyết áp thì xuất hiện ở 5-10% bệnh nhân. Ðộc tính trên tai và thận đã được quan sát.

Các phản ứng liên quan đến việc tiêm truyền:

– Ban đỏ ở cổ hoặc trên cơ thể với phát ban ở cổ có thể xảy ra kết hợp với chứng khó thở, mề đay và ngứa.

– Hội chứng giảm huyết áp kết hợp giảm áp lực tâm thu từ vừa đến mức độ nặng.

– Hội chứng viêm co cứng thì hiếm khi xuất hiện, được đặc trưng bởi các cơn đau cấp tính, co cơ ngực hoặc cơ gần cột sống.

Nói chung, các phản ứng này có thể xuất hiện trong 20 phút hoặc có thể kéo dài trong vài giờ.

Phản ứng miễn dịch, viêm tróc da, hội chứng Stevens- Johnson và viêm mạch thì hiếm khi được báo cáo.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Tamiacin 1g tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *