Thuốc Stérogyl tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Stérogyl điều trị bệnh gì?. Stérogyl công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Stérogyl giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Stérogyl

Stérogyl
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Dung dịch uống giọt
Đóng gói:Hộp 1 lọ 20ml

Thành phần:

Ergocalciferol
Hàm lượng:
2,000,000UI/ 100ml
SĐK:VN-10250-10
Nhà sản xuất: DMS Farmaceutici S.p.a. – ÁC HEN TI NA
Nhà đăng ký: Galien Pharma
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Phòng ngừa và/hoặc điều trị thiếu Vitamin D.

Liều lượng – Cách dùng

Đường dùng : Theo đường uống
Cách dùng: Không nên uống thuốc nguyên chất.Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây. 1 giọt = 400 UI Vitamin D2 ( =10mcg Vitamin D tinh khiết)
+ Phòng chống thiếu Vitamin D
Các liều lượng như sau:
* Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày
* Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu VitD và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: 1,000-2,000UI (2-5 giọt)/ngày
* Thiếu niên: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông
* Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sữ dụng cho phụ nữ có thai: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai.
* Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sữ dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D
* Người lớn tuổi: 400-2,000UI (1-5 giọt)/ngày
* Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: 1,000-2,000UI (2-5 giọt)/ngày
* Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2,000UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ Vitamin D bẩm sinh.
* Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1,500-4,000UI (3-10 giọt)/ngày
* Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện được mô tả phần trên: 400-1,000UI (1-2 giọt)/ngày
+ Điều trị thiếu Vitamin D (Còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi – huyết sơ sinh): 2,000 – 4,000UI (5-10 giọt)/ngày từ 3 – 6 tháng.

Tương tác thuốc:

+ Các thuốc lợi tiểu thiazid:

Để tránh nguy cơ tăng canxi huyết, nên dùng liều thấp nhất được khuyên bảo và tăng cường theo dõi canxi huyết.

+ Orlistat: Làm giảm khả năng hấp thu Vitamin D.

“Để tránh hiện tượng tương tác thuốc, nên báo bác sĩ hay dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng”

Tác dụng phụ:

Nói chung Vitamin D dung nạp tốt ở liều được khuyến cáo.

Độc tính của Vitamin D có thể do dùng quá mức Vitamin D thường xuyên và có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

Tăng canxi huyết mãn có thể gây nghiêm trọng thậm chí biến chứng đe dọa tính mạng, và nên được bác sĩ điều trị. Các triệu chứng sớm của tăng canxi huyết có thể gồm buồn nôn, nôn ói, và chán ăn (ăn không ngon, sụt cân) kèm theo tiểu nhiều (tiểu thái quá), chứng khát nhiều (khát nước thái quá), yếu, mệt mỏi,buồn ngũ, đau đầu, khô miệng, có vị kim loại, chóng mặt, ù tai.

Điều trị gồm ngưng dùng Vitamin D hay canxi, và giảm lượng canxi dưới sự thao dõi của bác sĩ, theo dõi thường xuyên mức canxi.

Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở những người tăng canxi niệu.

“Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”

Chú ý đề phòng:

CHÚ Ý: ĐỘ CỒN CỦA THUỐC LÀ 900 HOẶC LÀ 14 mg CỒN CHO MỘT GIỌT

Để tránh quá liều, không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.

Trong các chỉ định cần dùng liều cao và lập lại, nên theo dõi canxi niệu và canxi huyết và ngưng các nguồn cung cấp Vitamin D nếu canxi huyết vượt quá 105mg/ml (2,62mmol/l)hoặc nếu canxi niệu vượt quá 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4-6mg/kg/ngày ở trẻ em.

Trong những chỉ định kết hợp với canxi ở liều cao, phải thường xuyên theo dõi lượng canxi trong nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

+ Không có tài liệu nghiên cứu sự sinh quái thai trên động vật.

+ Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy Vitamin D không gây dị dạng hoặc độc cho thai nhi.

Do đó, trong các trường hợp cần thiết, có thể chỉ định Vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Phải tuân thủ liều dùng

Sử dụng cho người đang vận hành máy, đang láy tàu, xe…không có

Thông tin thành phần Vitamin D2

Dược lực:

Ergocalciferol là một hợp chất đại diện cho nhóm vitamin D, nhiều hợp chất trong nhóm vitamin D có thể dùng thay thế (colecalciferol, alpha calcidiol, calcitriol, dihydrotachysterol).

Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col

Chỉ định :

Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci – huyết do giảm năng cận giáp.

Các chỉ định cụ thể như sau:

Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci – huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;

Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.

Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.

Liều lượng – cách dùng:

Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci – huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.

Liều dùng:

Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;

Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 – 125 microgam (3000 – 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.

Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.

Chống chỉ định :

Tăng calci – huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
Tác dụng phụ

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Stérogyl tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *