TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Stawin điều trị bệnh gì?. Stawin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Stawin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Stawin

Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty liên doanh Meyer-BPC – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty liên doanh Meyer-BPC | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Người lớn: uống 200mg/ lần x 3 lần / ngày
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin
+ từ 40 – 60 ml/ phút: 400mg/ ngày
+ từ 15 – 40ml/ phút: 200mg/ ngày
+ + BN thẩm tách máu: 200mg mỗi 3 ngày và được theo dõi cẩn thận.
Điều trị bằng bezafibrat phải kết hợp kiểm tra cholesterol và triglycerid. Nếu kết quả điều trị không đạt đưowcj trong 3- 4 tháng thì lựa chọn cách điều trị khác.
Chống chỉ định:
Suy thận nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy nhẹ.
Ít gặp, 1/1000
Hệ thần kinh trung ương: Ðau đầu.
Gan: Tăng transaminase.
Da: Mày đay.
Hệ cơ, xương: Ðau nhức cơ.
Hiếm gặp, ADR
Máu: Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Chức năng sinh dục: Mất ham muốn tình dục và bất lực
Chú ý đề phòng:
Bezafibrat có thể làm tăng nguy cơ tạo sỏi, và đã có báo cáo tình trạng bị sỏi mật, mặc dù nguy cơ từ các thuốc nhóm fibrat chưa rõ ràng.
Không nên dùng bezafibrat cho bệnh nhân suy gan nặng, sỏi mật hay bệnh túi mật, người bị giảm albumin huyết như hội chứng thận hư
Dùng thận trọng cho người suy thận.
Đã có báo cáo bezafibrat gây bệnh thần kinh ngoại biên,viêm tụy cấp. Do đó nên thận trọng khi sử dụng.
Nếu dùng cùng với cholestyramin thì phải dùng cách nhau 3 giờ.
Không dùng phối hợp với các thuốc có tác dụng độc cho gan như thuốc ức chế MAO
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không được khuyến cáo dùng cho người mang thai và cho con bú vì thiếu chứng cứ an toàn
Thông tin thành phần Bezafibrate
– Phân bố: Trên 95% thuốc liên kết với protein huyết tương, gần như duy nhất với albumin. Thể tích phân bố 0,2 l/kg. Thuốc được tập trung ở gan, thận và ruột.
– Chuyển hoá: Bezafibrate dễ dàng bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Bezafibrate chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp glucuronic.
– Thải trừ: Khoảng 60 – 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào phân, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic. Thời gian bán thải khoảng 2,1 giờ.
Bezafibrate có khả năng làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu nên được dùng để điều trị tăng lipid máu typ IIa, IIb, III, Iv và V kèm theo chế độ ăn rất hạn chế mỡ.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Stawin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Stawin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024