Thuốc Stawin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Stawin điều trị bệnh gì?. Stawin công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Stawin giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Stawin

Stawin
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Bezafibrat 200 mg
SĐK:VD-21473-14
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty liên doanh Meyer-BPC
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Tăng lipoprotein- máu typ IIa, IIb, III, IV và V ở người không đáp ứng tốt với chế độ ăn và các biện pháp thích hợp khác.

Liều lượng – Cách dùng

Dùng bezafibrat theo đường uống và nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ và phải uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.

Người lớn: uống 200mg/ lần x 3 lần / ngày

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận theo độ thanh thải creatinin

+ từ 40 – 60 ml/ phút: 400mg/ ngày

+ từ 15 – 40ml/ phút: 200mg/ ngày

+ + BN thẩm tách máu: 200mg mỗi 3 ngày và được theo dõi cẩn thận.

Điều trị bằng bezafibrat phải kết hợp kiểm tra cholesterol và triglycerid. Nếu kết quả điều trị không đạt đưowcj trong 3- 4 tháng thì lựa chọn cách điều trị khác.

Chống chỉ định:

Suy giảm chức năng gan nặng.

Suy thận nặng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của bezafibrat tương tự như của các fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện trong quá trình điều trị ngắn. Các tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa là chủ yếu.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy nhẹ.

Ít gặp, 1/1000

Hệ thần kinh trung ương: Ðau đầu.

Gan: Tăng transaminase.

Da: Mày đay.

Hệ cơ, xương: Ðau nhức cơ.

Hiếm gặp, ADR

Máu: Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Chức năng sinh dục: Mất ham muốn tình dục và bất lực

Chú ý đề phòng:

Không dùng phối hợp với các thuốc nhóm statin cho bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh cơ.

Bezafibrat có thể làm tăng nguy cơ tạo sỏi, và đã có báo cáo tình trạng bị sỏi mật, mặc dù nguy cơ từ các thuốc nhóm fibrat chưa rõ ràng.

Không nên dùng bezafibrat cho bệnh nhân suy gan nặng, sỏi mật hay bệnh túi mật, người bị giảm albumin huyết như hội chứng thận hư

Dùng thận trọng cho người suy thận.

Đã có báo cáo bezafibrat gây bệnh thần kinh ngoại biên,viêm tụy cấp. Do đó nên thận trọng khi sử dụng.

Nếu dùng cùng với cholestyramin thì phải dùng cách nhau 3 giờ.

Không dùng phối hợp với các thuốc có tác dụng độc cho gan như thuốc ức chế MAO

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không được khuyến cáo dùng cho người mang thai và cho con bú vì thiếu chứng cứ an toàn

Thông tin thành phần Bezafibrate

Dược lực:

Bezafibrate là thuốc hạ lipid máu ( nhóm fibrat ).
Dược động học :

– Hấp thu: Bezafibrate được hấp thu ở đường tiêu hoá khi uống trong bữa ăn, nhưng sự hấp thu sẽ kém khi đói và bị giảm đi rất nhiều nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt đwocj trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống.

– Phân bố: Trên 95% thuốc liên kết với protein huyết tương, gần như duy nhất với albumin. Thể tích phân bố 0,2 l/kg. Thuốc được tập trung ở gan, thận và ruột.

– Chuyển hoá: Bezafibrate dễ dàng bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Bezafibrate chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp glucuronic.

– Thải trừ: Khoảng 60 – 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào phân, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic. Thời gian bán thải khoảng 2,1 giờ.
Tác dụng :

Bezafibrate là dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Bezafibrate ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, tác dụng chính là làm giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp và lipoprotein tỷ trọng thấp(VLDL và LDL) là làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao(HDL). Do đó thuốc cải thiện một cách đáng kể phân bố cholesterol trong huyết tương.

Bezafibrate có khả năng làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu nên được dùng để điều trị tăng lipid máu typ IIa, IIb, III, Iv và V kèm theo chế độ ăn rất hạn chế mỡ.
Chỉ định :

Tăng lipoprotein máu nguyên phát. Tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi đã ăn kiêng & thay đổi lối sống; tăng triglyceride máu thứ phát nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị (như đái tháo đường), giảm HDL-C.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định :

Suy thận nặng (creatinin > 60mg/l), suy gan nặng. Phụ nữ có thai hay trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ

Rối loạn dạ dày-ruột (đầy bụng, chán ăn, buồn nôn), hoa mắt, đau đầu có thể xảy ra nhưng nhẹ. Hiếm khi đau cơ, yếu cơ & vọp bẻ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Stawin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *