TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Smofkabiven Peripheral điều trị bệnh gì?. Smofkabiven Peripheral công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Smofkabiven Peripheral giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Smofkabiven Peripheral

Thành phần:
| Nhà sản xuất: | Fresenius Kabi AB – THỤY ĐIỂN | ||
| Nhà đăng ký: | Fresenius Kabi Deutschland GmbH | ||
| Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tăng mỡ máu nghiêm trọng
Suy gan nghiêm trọng
Rối loạn đông máu nghiêm trọng
Các rối loạn về chuyển hóa acid amin.
Suy thận nghiêm trọng nhưng không điều trị bằng lọc máu hoặc thẩm phân máu.
Sốc cấp tính
Tăng đường huyết không có kiểm soát
Tăng có tính bệnh lý nồng độ trong máu của bất kỳ chất điện giải nào có trong sản phẩm
Các chống chỉ định chung trong truyền dịch: phù phổi cấp, thừa dịch và suy tim
Tình trạng không ổn định( ví dụ như sau chấn thương, bệnh tiểu đường, bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, viêm tắc mạch máu, toan chuyển hóa, nhiễm trùng nghiêm trọng, mắt nước nhược trương và hôn mê tăng trương lực)
Tương tác thuốc:
Liều Heparin sử dụng trong lâm sàng gây nên sự giải phóng tạm thời vào hệ tuần hoàn men phân hủy lipid lipoprotein, Như vậy ban đầu làm sự phân hủy mỡ trong máu tăng lên, và sau đó làm giảm tạm thời thanh thải trigtyoerid.
Tác dụng phụ:
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Khả năng thanh thải mỡ bị suy giảm có thể dẫn đến “Triệu chứng quá tải mỡ” mà nguyên nhân do quá liều.
Smofkabiven Peripheral có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khi truyền quá tốc độ đã hướng dẫn. Các tác dụng không mong muốn gồm có buồn nôn, nôn, rùng mình ớn lạnh và toát mồ hôi. Việc truyền dung dịch acid amin cũng có thể làm tăng thân nhiệt. Với người bị suy chức năng thận, có thể thấy tăng các chất chuyển hóa có chứa ni-tơ (như creatinin, urea).
( Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc).
Chú ý đề phòng:
Sản phẩm này có chứa dầu đậu tương, dầu cá và phospholipid từ trứng nên trong một số ít trường hợp có gây ra dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát thấy giữa lạc và đậu tương.
Để tránh các nguy cơ liên quan đến tốc độ truyền quá nhanh, nên truyền liên tục và có kiểm soát và nếu có thể nên dùng bơm tiêm điện.
Các rối loạn điện giải và cân bằng dịch thể (ví dụ như nồng độ cao hay thấp bất thường của các điện giải trong máu) nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu truyền.
Cần theo dõi mức đường máu, điện giải và nồng độ thẩm thấu của máu cũng như cân bằng dịch thể, tình trạng acid-base va các men gan.
Cần thận trọng khi truyền Smofkabiven Peripheral cho những bệnh nhân có xu hướng giữ điện giải.
Thông tin thành phần Arginine
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Thông tin thành phần Calcium chloride
Dược lực:
Dược động học :
Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.
Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích thích co bóp cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin – myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin.
Calci clorid kích ứng đường tiêu hoá và gây hoại tử mô, do vậy không bao giờ được tiêm vào các mô hoặc bắp thịt.
Trường hợp tăng magnesi huyết, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat.
Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol.
– Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thể trọng, tiêm chậm.
– Người lớn: 500 mg tới 1g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5 ml tới 1 ml/phút.
Bỏng acid hydrofluoric: tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 100mg/ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ.
Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymycin và các chất gây mê: 1 g calci clorid.
Chống tăng Kali huyết: phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ.
Chống tăng magnesi huyết: tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp: huyết khối.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Smofkabiven Peripheral tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Smofkabiven Peripheral tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024
