Thuốc Savi-Mesalazine tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Savi-Mesalazine điều trị bệnh gì?. Savi-Mesalazine công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Savi-Mesalazine giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Savi-Mesalazine

Savi-Mesalazine
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Mesalazine 500mg
SĐK:VD-17946-12
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Viêm loét đại tràng đoạn cuối: nhẹ đến trung bình.
– Viêm đại tràng sicma
– Viêm trực tràng.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong 
Điều trị viên loét đại tràng và bệnh Crohn. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Cơ chế tác dụng của Pentasa chưa được xác định rõ.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu thuốc khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Với người tình nguyện khỏe mạnh: uống liều 2g/ ngày ,sự hấp thu khoảng 10%.
Phân bố: Mesalazine và acetyl-mesalazine không đi qua hàng rào máu-não. Sự kết hợp protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.
Bài tiết: Cả mesalazine và acetyl-mesalazine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.

Liều lượng – Cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nuốt trọn, không được nhai viên.
Liều lượng: 
Liều thông thường :
– Ðiều trị cấp : Tới 4g (tức 8 viên 500mg)/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g (tức 8 viên 500mg) mesalazin/ngày, chia làm nhiều lần.
– Ðiều trị duy trì : Liều khởi đầu nên dùng 1,5g (tức 3 viên 500mg)/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, liều khuyến cáo là 2g (tức 4 viên 500mg) mesalazin/ngày, chia làm nhiều lần.
Thuốc dùng trong 3 – 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng sicma. Hiệu quả điều trị khi dùng mesalazin trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.

Chống chỉ định:

Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc thận mẫn cảm với sulfasalazin.

Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.

Hẹp môn vị, tắc ruột.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tương tác thuốc:

– Dùng đồng thời Pentasa với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine có thể làm tăng nguy cơ suy tủy xương (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu/thiếu máu hoặc giảm toàn thể huyết cầu).

– Dùng đồng thời với các thuốc khác đã biết gây độc hại thận, như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) và azathioprine, có thể làm tăng nguy cơ của các phản ứng không mong muốn ở thận.

Tác dụng phụ:

Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là: nhức đầu (3%), tiêu chảy (3%), buồn nôn (3%), nôn (1%) ,đau bụng (3%), và nổi ban (1%). Thỉnh thoảng có thể có phản ứng quá mẫn cảm và sốt do thuốc.

Sau khi dùng đường trực tràng có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ như ngứa, khó chịu ở trực tràng và muốn đi tiêu.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan , suy thận, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Thông tin thành phần Mesalazin

Dược lực:

Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong điều trị viên loét đại tràng và bệnh Crohn. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do.

Dược động học :

Hấp thu: Hấp thu thuốc khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Với người tình nguyện khỏe mạnh: uống liều 2g/ ngày ,sự hấp thu khoảng 10%.

Phân bố: Mesalazine và acetyl-mesalazine không đi qua hàng rào máu-não. Sự kết hợp protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.

Bài tiết: Cả mesalazine và acetyl-mesalazine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.

Chỉ định :

Viêm loét trực tràng, bệnh Crohn.
Liều lượng – cách dùng:

*Thuốc đạn:
Viêm loét đại tràng:
Người lớn: Đặt trực tràng 1 g (1 viên thuốc đạn), 1-2 lần/ngày.
* Viên phóng thích chậm:
Viêm loét đại tràng, bệnh đang hoạt động
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4,5 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.
Viêm loét đại tràng, điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, liều khuyến cáo là tối đa 2 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.
Bệnh Crohn, bệnh đang hoạt động và điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4,5 g mesalazine/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em trên 2 tuổi: Liều dùng cho từng bệnh nhi, liều thông thường là 20-30 mg mesalazine/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.
*Hỗn dịch thụt trực tràng
Đối với bệnh ở giai đoạn cấp tính và để phòng ngừa tái phát:
Người lớn:
Thông thường dùng 1 lọ vào buổi tối lúc đi ngủ.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần thiết phải giảm liều, tuy nhiên nên đặc biệt thận trọng kiểm tra chức năng thận. 
Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate.

Suy gan và/hoặc suy thận nặng.

Loét dạ dày hoặc tá tràng, thể tạng xuất huyết, trẻ em dưới 2 tuổi (viên nén).

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là: nhức đầu (3%), tiêu chảy (3%), buồn nôn (3%), nôn (1%) ,đau bụng (3%), và nổi ban (1%). Thỉnh thoảng có thể có phản ứng quá mẫn cảm và sốt do thuốc.

Sau khi dùng đường trực tràng có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ như ngứa, khó chịu ở trực tràng và muốn đi tiêu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Savi-Mesalazine tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *