Thuốc Prohytens 10 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Prohytens 10 điều trị bệnh gì?. Prohytens 10 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Prohytens 10 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Prohytens 10

Prohytens 10
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Ramipril 10mg
SĐK:VN-22454-19
Nhà sản xuất: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories – IN ĐÔ NÊ XI A
Nhà đăng ký: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Dùng riêng lẽ hay phối hợp với thiazide trong điều trị tăng huyết áp.

– Phối hợp với thuốc lợi tiểu & digitalis trong điều trị suy tim ứ huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.

– Phòng ngừa sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim.

Liều lượng – Cách dùng

– Khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.

– Duy trì: 2,5 – 20 mg, chia làm 1 – 2 liều/ngày.

– Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr

Chống chỉ định:

Quá mẫn với ramipril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.

Tương tác thuốc:

Rượu, thuốc lợi tiểu & thuốc trị tăng huyết áp khác, NSAID, cyclosporine, thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc chứa kali, estrogen, chất ức chế tủy, thuốc kích thích giao cảm.

Tác dụng phụ:

Chóng mặt, nhức đầu,.

Chú ý đề phòng:

Trẻ em, sơ sinh, người lớn tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú.

Thông tin thành phần Ramipril

Dược lực:

Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron RAA).

Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.
Dược động học :

– Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 – 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 – 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 – 3 giờ.

– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

– Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.
Tác dụng :

Trên mạch:

– Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.

– Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận…), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.

– Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.

Trên tim:

– Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin II trên cung phản xạ áp lực.

– Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.

Trên thận:

– Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.

– Tăng tuần hoàn thận dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.

Trên chuyển hoá:

Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.
Chỉ định :

– Tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc phối hợp với lợi tiểu thiazide).

– Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc còn được dùng sau nhồi máu cơ tim.
Liều lượng – cách dùng:

Tăng huyết áp dùng đơn độc: khởi đầu 2.5mg 1 lần/ngày; duy trì: 2.5-20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.
Chống chỉ định :

– Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.

– Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.

– Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

– Hẹp động mạch chủ năng.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Thận trọng trong suy thận.
Tác dụng phụ

Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Prohytens 10 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *