Thuốc pricefil có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc pricefil trên thị trường bao? Mọi thông tin về pricefil được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc pricefil giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Thuốc pricefil là thuốc gì?
Pricefil là một loại kháng sinh cephalosporin (SEF là một loại kháng sinh thấp). Nó hoạt động bằng cách chống lại vi khuẩn trong cơ thể bạn.
Công dụng của pricefil
Pricefil được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra.
Pricefil cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thông tin thuốc pricefil
- Tên Thuốc: Pricefil
- Số Đăng Ký: VN-18859-15
- Hoạt Chất: Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat)
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Công ty Sản Xuất: Vianex S.A- Nhà máy D (Industrial Area Patron, Agios Stefanos, Patra, Axaia, 25018 Hy Lạp)
- Công ty Đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan (1333 đường 31B, Khu phố An Phú An Khánh, Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam)
Chỉ định sử dụng thuốc pricefil
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.
Chống chỉ định sử dụng thuốc pricefil
Chống chỉ định dùng Pricefil cho các bệnh nhân đã biết bị dị ứng với cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng pricefil như thế nào
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Pricefil dùng uống để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở những liều lượng sau:
Viêm họng – viêm amidan: 500 mg mỗi 24 giờ
Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500 mg mỗi 12 giờ
Viêm tai giữa cấp: 500 mg mỗi 12 giờ
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500 mg mỗi 12 giờ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 24 giờ
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ
Liều dùng Trẻ em
Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20 mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg, 2 lần/ngày.
Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Pricefil ít nhất trong 10 ngày.
Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.
Liều dùng Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Liều dùng Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 m/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng. Pricefil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.
Cách dùng thuốc pricefil
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Thận trong khi sử dụng thuốc pricefil
Trước khi bắt đầu điều trị với Pricefil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với Cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh B-lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Pricefil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.
Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng khi dùng Pricefil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột. Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả. Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Pricefil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa Có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Pricefil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết. Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đổi với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Pricefil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc pricefil
Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Pricefil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Pricefil thường được dung nạp tốt.
Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Gan mật: Tăng AST (SGOT), ALT (SGPT), phosphatase kiềm và bilirubin. Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.
Quá mẫn: Phát ban và nổi mày đay. Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc…
Hệ thần kinh trung ương: Choáng váng, hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải và tương quan nguyên nhân chưa xác định được. Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin. Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
Thân: Tăng BỤN nhẹ, creatinin huyết thanh.
Các tác dụng khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm, ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo. Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Pricefil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hông bạn đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens-Johnson và giảm tiểu cầu.
Thay đổi cận lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những tôi loạn này thường nhẹ và thoáng qua. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác Thuốc pricefil
Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AỤC Pricefil.
Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym. Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.
Sự hiện diện của Pricefil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.
Cách bảo quản thuốc pricefil
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về pricefil liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc pricefil tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Dược Sĩ Cao Thanh Hùng
Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.
Giá thuốc pricefil bao nhiêu?
Thuốc pricefil có giá khoảng: 35,000VNĐ/Viên (Hộp 1 vỉ x 12 viên)
Giá bán của thuốc pricefil sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
- Nguồn tham khảo: https://drugbank.vn/
- Nguồn tham khảo uy tín: Thuốc Pricefil Nhà thuốc Online OVN
- Nguồn uy tín Tracuuthuoctay.com https://tracuuthuoctay.org/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
- Thuốc Plaquenil 200mg công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết - 13/10/2024
- Thông tin đầy đủ về thuốc ung thư Lenvaxen 4mg - 06/10/2024
- Thuốc Cetrigy tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? - 26/08/2024