Thuốc Naphacollyre tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Naphacollyre điều trị bệnh gì?. Naphacollyre công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Naphacollyre giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Naphacollyre

Naphacollyre
Nhóm thuốc: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Dạng bào chế:Dung dịch thuốc nhỏ mắt
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml dd thuốc nhỏ mắt

Thành phần:

sodium sulfacetamide, Naphazoline, Chlorpheniramine, Berberine
Hàm lượng:
10ml
SĐK:V741-H12-05
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị viêm kết mạc, loét giác mạc, đau mắt đỏ, mắt hột và trong các trường hợp mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
Các đặc tính dược lực học:
–         Natri sulfacetamid thuộc nhóm sulfamid có tác dụng kháng khuẩn, ngoài ra còn có tác dụng đối với những virus gây bệnh ở mắt.
–         Naphazolin nitrat là thuốc cường α giao cảm có tác dụng co mạch làm giảm xung huyết.
–         Clorpheniramin maleat: có tác dụng kháng Histamin chống viêm, chống dị ứng.
Các đặc tính dược động học: 
Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ

Liều lượng – Cách dùng

Mỗi lần 2-3 giọt, 4-5 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Nhạy cảm với sulfamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng nhãn áp góc đóng.

Tác dụng phụ:

Nếu dùng thuốc gây xung huyết, ngứa, sưng hay các triệu chứng khác thì ngừng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sỹ.

Thông tin thành phần Sulfacetamide

Dược lực:

Sulfacetamide sodium là một sulfonamid kháng khuẩn.
Dược động học :

Sulfonamid được hấp thu không đáng kể qua niêm mạc. Nhưng sau khi nhỏ dung dịch sulfacetamid 30% vào mắt thì một lượng nhỏ có thể được hấp thu vào giác mạc.
Tác dụng :

Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Sulfacetamid natri thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn. Sulfonamid cản trở vi khuẩn sử dụng acid para – aminobenzoic (PABA) hoặc acid para – aminobenzoic glutamic trong quá trình sinh tổng hợp acid folic, cần thiết cho sự phát triển của các vi khuẩn nhạy cảm. Chỉ những vi khuẩn tự tổng hợp acid folic mới bị ức chế bởi sulfonamid; những vi khuẩn có khả năng sử dụng tiền chất của acid folic hoặc acid folic có sẵn không bị tác động bởi các sulfamid. Tác dụng chống vi khuẩn của sulfonamid bị giảm khi có máu hoặc mủ vì chúng có chứa acid para – aminobenzoic.

Phổ tác dụng: In vitro, sulfonamid có phổ tác dụng kháng khuẩn rộng chống vi khuẩn Gram dương (Streptococcus, Pneumococcus) và vi khuẩn Gram âm (Meningococcus, Gonococcus, E. coli, Shigella)… và một số vi khuẩn khác bao gồm Chlamydia tracho-

matis. Tuy nhiên, những vi khuẩn trước đây nhạy cảm với sulfonamid, nay có tỷ lệ kháng ngày càng tăng, nên làm giảm khả năng sử dụng trong lâm sàng của những thuốc này. Những vi khuẩn kháng với một sulfonamid thường kháng chéo với tất cả các sulfo-

namid. Những vi khuẩn kháng cao với sulfonamid thường kháng vĩnh viễn, nhưng trường hợp kháng nhẹ và trung bình thì có thể trở lại nhạy cảm.
Chỉ định :

Ðiều trị và phòng viêm kết mạc, loét giác mạc và các nhiễm khuẩn nông ở mắt (viêm bờ mi) do những vi khuẩn nhạy cảm; đau mắt hột và các nhiễm khuẩn Chlamydia khác (phụ thêm cho liệu pháp sulfonamid uống hoặc tetracyclin uống). 

Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.
Liều lượng – cách dùng:

Dung dịch 10%: Nhỏ 1 – 2 giọt vào túi kết mạc dưới, cách 2 – 3 giờ 1 lần, nhỏ suốt ngày, đêm ít hơn. Nếu dùng dung dịch 15%: Nhỏ 1 – 2 giọt vào túi kết mạc dưới, ban đầu cách nhau 1 – 2 giờ, về sau, khoảng cách dài ra, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Với nhiễm khuẩn nặng, nhỏ 1 giọt dung dịch 30% vào túi kết mạc dưới, cách 2 giờ/1 lần, hoặc lâu hơn, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

Bệnh mắt hột: Nhỏ 2 giọt dung dịch 30%, cách 2 giờ/1 lần, phối hợp với uống sulfonamid hoặc tetracyclin; một cách khác: bôi thuốc mỡ vào mỗi mắt, 2 lần mỗi ngày, trong 2 tháng, hoặc 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày đầu mỗi tháng, trong 6 tháng.
Chống chỉ định :

Mẫn cảm với sulfacetamid. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ

Khi dùng sulfacetamid tại chỗ trên mắt, có thể gây nóng rát hoặc xót nhưng ít khi nặng đến nỗi phải ngừng thuốc.

Thông tin thành phần Naphazoline

Dược lực:

Naphazoline là thuốc có tác dụng cường giao cảm, đặc biệt là tác dụng gây co mạch làm tản máu.
Chỉ định :

Các trường hợp xốn mắt, cảm giác rát bỏng, đỏ mắt kèm chảy nhiều nước mắt, mắt nhạy cảm với ánh sáng. Làm trong mắt & làm ướt mắt.
Liều lượng – cách dùng:

Nhỏ 1-2 giọt vào mắt mỗi 3-4 giờ. Không dùng thuốc liên tục quá 4 ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng nhãn áp góc đóng hoặc góc đóng không tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ

Ðôi khi có thể gặp dãn đồng tử. Rất hiếm: tăng huyết áp, rối loạn tim mạch, tăng đường huyết, tăng nhãn áp, buồn nôn.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Naphacollyre tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *