Thuốc Methylergo Tabs tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

Thuốc Methylergo được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị chảy máu từ tử cung có thể xảy ra sau khi sinh con. Methylergo có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc trên thị trường bao? Mọi thông tin được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Methylergo Tabs giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Methylergo là thuốc gì? 

Thuốc được sử dụng sau khi sinh con để giúp ngăn chặn chảy máu từ tử cung. Methylergonovine thuộc nhóm thuốc được gọi là ancaloit ergot. Nó hoạt động bằng cách tăng tốc độ và sức mạnh của các cơn co thắt và độ cứng của cơ tử cung. Những tác dụng này giúp giảm chảy máu.

Thành phần Methylergo

  • Dạng bào chế:Viên nén
  • Hoạt chất: Methylergometrin maleat 
  • Hàm Lượng: 0,2mg

Thông tin thuốc Methylergo

  • Tên Thuốc: Methylergo Tabs
  • Loại Thuốc: Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
  • Nhóm Thuốc: Tân dược
  • Dạng bào chế:Viên nén
  • Đóng gói:Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Hoạt chất: Methylergometrine (Methylergonovine)
  • Nước Sản Xuất: Việt Nam
  • Công Ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
  • Địa Chỉ Nhà Máy Sản Xuất: Cụm công nghiệp Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam
  • Công Ty Đăng Ký: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam

Chỉ định sử dụng Methylergo

Methylergo được chỉnh định dự phòng và điều trị băng huyết do mất trương lực cơ tử cung, co cơ tử cung không hoàn toàn, giai đoạn ba của chuyển dạ.

Chống chỉ định sử dụng Methylergo

Bạn không sử dụng methylergonovine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn bị:

  • Cao huyết áp
  • Nhiễm độc thai nghén; 
  • Hoặc là nếu em bé của bạn vẫn chưa được sinh ra.

Liều dùng Methylergo

Liều dùng Methylergometrine cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dự phòng xuất huyết sau sinh:

  • Đường uống: dùng 200 mcg với 3 – 4 lần mỗi ngày trong thời gian sinh trong 2 – 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị và dự phòng xuất huyết sau sinh và hội chứng rối loạn sau phá thai:

  • Tiêm bắp: dùng 200 mcg. Có thể lặp lại mỗi 2 – 4 giờ. Số liều nhiều nhất: 5 liều/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị và dự phòng xuất huyết sau sinh và hội chứng rối loạn sau phá thai:

  • Tiêm tĩnh mạch: dùng như  một liệu pháp khẩn cấp: 200 mcg tiêm chậm hơn ít nhất là 1 phút, có thể lặp lại mỗi 2 – 4 giờ, tối đa lên tới 5 lần

Liều dùng Methylergometrine cho trẻ em

  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. 
  • Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Công dụng của thuốc Methylergo

  • Thuốc này là một tổng hợp tương tự ergonovine, có công dụng điều trị xuất huyết sau sinh. 
  • Thuốc hoạt động bằng cách tăng co thắt tử cung.

Cách dùng Methylergo

Nên dùng Methylergo như thế nào?

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 0,2 mg sau khi nhau thai được lấy ra, có thể tiêm lại sau 2 – 4 giờ nếu cần.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ của thuốc Methylergo

Dùng thuốc Methylergo có thể có những các dụng phụ như sau:

  • Buồn nôn,
  • Nnôn mửa,
  • Đau bụng,
  • Bệnh tiêu chảy,
  • Chuột rút chân,
  • Tăng tiết mồ hôi,
  • Phát ban da,
  • Đau đầu,
  • Chóng mặt,
  • Ù tai bạn,
  • Nghẹt mũi , hoặc
  • Vị khó chịu trong miệng của bạn.

Tương tác Methylergo

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Thuốc Methylergo có thể tương tác với thuốc nào?

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: 

  • Ancaloit ergot khác (như ergotamine, dihydroergotamine ). 
  • Thuốc trị đau nửa đầu “triptan” (như eletriptan, rizatriptan , sumatriptan ).
  • boceprevir.
  • Cobicistat. 
  • Mifepristone. 
  • Nefazodone.
  • Telaprevir.
  • Kháng nấm nhóm azole (như itraconazole, ketoconazole).
  • Nhóm macrolid kháng sinh (như erythromycin, clarithromycin). 
  • HIV protease ức chế (như lopinavir, ritonavir).
  • Rifamycins (chẳng hạn như rifampin,rifabutin ).

Thuốc Methylergo có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

  • Bưởi và nước ép bưởi có thể tương tác với methylergonovine và dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn. 
  • Thảo luận với bác sĩ của bạn về việc sử dụng sản phẩm từ bưởi.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Methylergo

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm trùng máu hoặc tiền sử bệnh mạch máu (ví dụ, mạch máu ở não hoặc tim), 
  • Đột quỵ.
  • Bệnh gan. 
  • Bệnh thận. 
  • Bệnh tim.
  • Hoặc tăng huyết áp (huyết áp đặc biệt là cao do mang thai).
  • Sản giật (một số loại động kinh ở phụ nữ mang thai).
  • Nếu bạn hút thuốc, thừa cân, hoặc có bệnh đái tháo đường hay cholesterol cao.

Lưu ý khi sử dụng Methylergo

Trước khi dùng Methylergo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với methylergonovine, các ancaloit ergot khác (Cafergot, Ergostat, Bellergal) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, đặc biệt là các alcaloid và vitamin ergot khác.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị hoặc đã từng mắc bệnh cao huyết áp hoặc bệnh mạch máu, tim, thận, hoặc gan.

cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng methylergonovine, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Methylergo liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Methylergo Tabs tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Dược sĩ Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Câu hỏi thường gặp khi dùng Methylergo

Mua Methylergo ở đâu?

Thuốc Methylergo hiện được bán tại rất nhiều các nhà thuốc, hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc

Giá bán thuốc Methylergo bao nhiêu?

Giá bán của thuốc Methylergo sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Dược lực của thuốc Methylergo như thế nào?

Methylergometrin máleat là một alkaloid nấm cựa gà bán tổng hợp. Trong tương tác này, cũng như trong tương tác với những thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, methylergo- metrin maleáte có tác dụng như các hợp chất tự nhiên. Với liều thấp, methylergometrin làm tăng lực và tẩn suất co bóp của tử cung, sau đó lại là pha nghỉ binh thường. Với liều cao hơn, thuốc sẽ kéo dài thời gian co bóp của tử cung.

Độ nhạy cảm của tử cung với methylergometrine tương đối khác nhau giữa các cá thể và phụ thuộc vào tuổi thai. Ngoài ra, trong tương tác với các thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, các prostaglandin nội sinh trong tử cung cung thăm gia vào cơ chế này.

Tuỳ theo liều dùng, methylergometrin có thể làm giảm nổng độ prolactin và làm giảm lượng sữa trong tuyến vú.

Dược động học của thuốc Methylergo như thế nào?

Ở phụ nữ sau khi sinh, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt đỉnh sau 3 giờ khi uống, sau 30 phút khi tiêm bắp, và sau 1 đến 3 phút khi tiêm tĩnh mạch. Thuốc có tác dụng sau khi uống thuoc từ 3 đến 5 phút, sau khi tiêm bắp từ 2 đến 10 phút, và sau khi tiêm tĩnh mạch từ 30 giây đến 1 phút. Sinh khả dụng thuốc khi uống xấp xỉ 60%.

Methylergometrin chủ yếu được chuyển hoá tại gan thông qua những chu trình chưa được biết rõ. Tuy nhiên cũng chưa có thông tin về số lượng cũng như ảnh hưởng của các chất chuyển hoá đến các cơ quan trong cơ thể người. Sau khi dùng một liều đơn, khoảng 90% thuốc được thải trừ qua mật và 3% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải là 30 đến 120 phút, hệ số thanh thải là 120 đến 240 ml/phút. Không thấy có sự tích luỹ thuốc khi uống thuốc lặp lại.

Sau đợt diều trị kéo dài ở người, nồng độ sữa trong huyết tương là 0.3.

Thuốc Methylergo bảo quản như thế nào?

  • Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30oC). 
  • Tránh tầm tay của trẻ em.

Nguồn Tham Khảo
    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *