Thuốc Lysinkid tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Lysinkid điều trị bệnh gì?. Lysinkid công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Lysinkid giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Lysinkid

Lysinkid
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Si rô
Đóng gói:Hộp 1chai 100ml sirô

Thành phần:

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1) 6 mg/ 30ml; Riboflavin (Vitamin B2) 6,696 mg/30ml; Dexpanthenol (Vitamin B5) 19,998 mg/30ml; Nicotinamide (Vitamin PP) 39,996 mg/30ml; Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 12 mg/30ml; Lysine hydrochloride 600 mg/30ml;
Hàm lượng:
100ml
SĐK:VNB-4532-05
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM
Nhà đăng ký:
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Sirô LYSINKID chứa các vitamin nhóm B và Lysine là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn
Tính chất
Sirô LYSINKID có chứa Lysine, các loại vitamin và khoáng chất:
– Lysine là một acid amin thiết yếu trong quá trình tạo mô mới, kích thích ăn ngon.
– Vitamin E là chất chống oxy hóa, bảo vệ sự vẹn toàn của các tế bào mô, tăng cường hệ miễn dịch. Các vitamin nhóm B như: B1 , B2 , B6 , PP là các co– enzym đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa khác nhau và làm tăng cảm giác ngon miệng.

Liều lượng – Cách dùng

– Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: 7,5 ml/ ngày.
– Trẻ > 5 tuổi, thiếu niên và người lớn: 15 ml/ ngày.
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay bữa ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn. Lắc kỹ trước khi dùng.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Các trường hợp rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.

– Bệnh gan, thận nặng.

– Loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tương tác thuốc:

Thuốc bổ – vitamin

Click vao de phong to hinh L49

Chỉ Định

– Sirô LYSINKID chứa các vitamin nhóm B và Lysine là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi bệnh, nhiễm khuẩn

Đóng gói

– Chai 30 ml. Hộp 1 chai.

– Chai 60 ml. Hộp 1 chai.

– Chai 100 ml. Hộp 1 chai.

Thành phần

Cho 1 chai

Thành phần

Hàm lượng

Chai 30ml

Chai 60ml

Chai 100ml

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1)

6 mg

12 mg

20 mg

Riboflavin sodium phosphate

tương đương Riboflavin (Vitamin B2)

6,696 mg

13,392 mg

22,32mg

Dexpanthenol (Vitamin B5)

19,998 mg

39,996 mg

66,66 mg

Nicotinamide (Vitamin PP)

39,996 mg

79,992 mg

133,32 mg

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6)

12 mg

24 mg

40 mg

Lysine hydrochloride

600 mg

1200 mg

2000 mg

Tá dược : Acid citric, Sodium citrate, Sodium hydroxyde, Sodium benzoate, Potassium sorbate, Sorbitol, Hương Tutti Frutti, Nước tinh khiết.

Tính chất

– Lysine là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương và giúp kích thích ăn ngon miệng một cách tự nhiên. Lysine được sử dụng trong quá trình tạo mô mới. Nó còn góp phần tạo ra các chất cần thiết cho cơ thể như các men và kháng thể.

– B1, B2, B5, PP, B6 là các vitamin cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường, có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong các trường hợp nhu cầu về các vitamin này cần tăng lên hay khi chế độ ăn thiếu vitamin nhóm B.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

– Nước tiểu có thể bị nhuộm vàng (do Riboflavin).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.

– Không kết hợp với Levodopa trừ khi phối hợp với chất ức chế men dopa– decarboxylase.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:

Có thể sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác

– Isoniazid, penicillamin, thuốc ngừa thai dùng đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoạt tính khả dụng sinh học của Vitamin B6.

– Vitamin B6 ức chế tác dụng Levodopa.

– Rượu có thể gây cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.

– Probenecid sử dụng cùng Riboflavin gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày, ruột.

– Sử dụng Nicotinamide đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha– adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Chất ức chế men khử HGM– CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Chú ý đề phòng:

– Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường.

– Không kết hợp với Levodopa trừ khi phối hợp với chất ức chế men dopa– decarboxylase.

THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:

– Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều dùng các vitamin và khoáng chất theo nhu cầu hàng ngày.

Thông tin thành phần Vitamin B1

Dược động học :

– Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.

– Thải trừ: qua nước tiểu.
Chỉ định :

Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.

Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)

Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ

Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.

Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.

Thông tin thành phần Vitamin B2

Dược lực:

Riboflavin thuốc nhóm vitamin nhóm B (vitamin B2).

Dược động học :

Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hoá của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.

Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Tác dụng :

Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co – enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co – enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.

Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.

Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra.

Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.

Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.
Chỉ định :

Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Liều lượng – cách dùng:

Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: trẻ em 2,5 – 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Người lớn: 5 – 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.

Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:

Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg

6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg

1 đến 3 tuổi: 0,8 mg

4 đến 6 tuổi: 1,1 mg

7 đến 10 tuổi: 1,2 mg

11 đến 14 tuổi: 1,5 mg

15 đến 18 tuổi: 1,8 mg

19 đến 50 tuổi: 1,7 mg

Từ 51 trở lên: 1,2 mg

Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với riboflavin.
Tác dụng phụ

Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Lysinkid tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *