Thuốc Livethine 5g/10ml tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Livethine 5g/10ml điều trị bệnh gì?. Livethine 5g/10ml công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Livethine 5g/10ml giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Đóng gói:Hộp 5 ống, 10 ống x 10ml
SĐK:VD-33730-19
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Thuốc  có tác dụng như thế nào?
Thuốc có chứa L-ornithine-L-aspartate là sự kết hợp hai amino acid quan trọng trong chu trình chuyển hóa gan. Thuốc có tác dụng tăng khả năng khử độc của gan, cải thiện cân bằng năng lượng. Tác dụng tốt trong suy chức năng gan, thúc đẩy tái tạo tế bào gan.
Cơ chế tác dụng của thuốc L-Ornithine-L-Aspartate  Inj
Thuốc có chứa L-ornithine-L-aspartate kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hơp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Ngoài ra, thuốc L-Ornithine-L-Aspartate  còn tạo ra năng lương dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lương của gan bệnh.

Liều lượng – Cách dùng

Theo chỉ định của bác sĩ;
Có thể kết hơp điều trị với dạng uống hoặc tiêm truyền trong trường hơp nặng.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Suy thận.

Bệnh nhân nhiễm acid Lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp Fructose-sorbitol, thiếu men Fructose 1,6-diphosphatase.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Heparigen Inj bao gồm: Cảm giác rát bỏng ở thanh quản hoặc buồn nôn có thể xảy ra. Như với các loại thuốc khác có chứa tá dược Kali metabisulfite, hãy cảnh giác với nguy cơ sốc phản vệ khi dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.

Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào cần thông báo ngay cho bác sỹ/ dược sỹ của bạn.

Thông tin thành phần L-Ornithin L-Aspartat

Dược lực:

L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Chỉ định :

Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.

Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.

Liều lượng – cách dùng:

Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định :

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Suy thận.

Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Livethine 5g/10ml tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *