TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Jinmigit điều trị bệnh gì?. Jinmigit công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Jinmigit giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Dạng bào chế:Dung dịch truyền tĩnh mạch
Thành phần:
Pentoxifylline 2 mg/ml
SĐK:VN-19038-15
|
Nhà sản xuất: |
Belarusian-Dutch Joint Venture Pharmland LLC – CH BÊ LA RÚT |
|
|
Nhà đăng ký: |
Công ty cổ phần Dược Nam Thiên Phúc |
|
|
Nhà phân phối: |
|
|
Thông tin thành phần Pentoxifylline
Dược lực:
* Pentoxifylin là một dẫn chất của xanthin có tác dụng chủ yếu làm giảm độ nhớt của máu, do làm hồng cầu dễ uốn, biến dạng, làm giảm bám dính và kết tập của tiểu cầu, làm giảm nồng độ fibrinogen huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu fibrin.
* Độ nhớt của máu giảm làm tăng lưu lượng máu đến các mô bị thiếu máu cục bộ và tăng nồng độ oxy mô ở người bị viêm tắc mãn tính động mạch ngoại biên. Pentoxifylin cũng làm tăng áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tủy, đã được dùng để điều trị một số bệnh về tuần hoàn não.
* Pentoxifylin làm giãn cơ trơn mạch máu.
Dược động học :
* Pentoxifylin và các chất chuyển hóa phân bổ mạnh vào các mô và dịch cơ thể. 45% Pentoxifylin gắn kết với các màng hồng cầu. Pentoxifylin được chuyển hóa đầu tiên bởi hồng cầu và sau đó bởi gan. Một số chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của Pentoxifylin là 0,4 đến 0,8 giờ. Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa là 1 đến 1,6 giờ.
* Pentoxifylin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của pentoxifylin và các chất chuyển hóa kéo dài khi xơ gan, một số chất chuyển hóa có thời gian bán thải kéo dài khi suy thận. Pentoxifylin và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ.
Chỉ định :
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Liều lượng – cách dùng:
Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn. Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút). Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày. Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.
Chống chỉ định :
Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết nặng. Xuất huyết võng mạc lan rộng.
Tác dụng phụ
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Jinmigit tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Jinmigit tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Tracuuthuoctay cung cấp thông tin liên quan đến thuốc từ A-Z. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa trên phân loại của Thuốc A-Z. Những thông tin trên chỉ mang tính chất tìm hiểu, mở rộng kiến thức, và không hề cung cấp bất kì lời khuyên về y tế, điều trị cũng như chẩn đoán. Hãy luôn nhớ tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia trước khi bắt đầu, dừng hay thay đổi phương pháp điều trị, chăm sóc sức khỏe.
Tác giả : Trương Phú Hải
Chuyên khoa: chuyên khoa II Ngoại khoa tiết niệu, nam học.
Trình độ học vấn:
-Đại học Y Hà Nội
Quá trình công tác:
- Từng công tác tại khoa Ngoại – bệnh viện Đa khoa Hà Đông – Hà Nội
-PGĐ phụ trách chuyên môn bệnh viện đa khoa Hà Nội
-Chuyên viên y tế công tác tại Agola...
-Giảng viên bộ môn Ngoại khoa tại Học viện Quân Y 103
Sở trưởng chuyên môn:
-Tư vấn và điều trị các bệnh lý nam khoa
- Tư vấn và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho nam giới
- Thực hiện phẫu thuật cắt bao quy đầu và ngoại tiết niệu nam
- Phẫu thuật các bệnh lý hậu môn – trực tràng như: Trĩ, áp-xe hậu môn, dò hậu môn, nứt kẽ hậu môn,...
Bác sĩ luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe các bệnh nam khoa, viêm nhiễm cơ quan sinh dục nam, rối loạn chức năng sinh lý cũng như là chuẩn đoán vô sinh hiếm muộn ở nam giới.
Latest posts by Tra Cứu Thuốc Tây
(see all)