Hydrosol Polyvitamine Pharma: Tác dụng và cách sử dụng

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement điều trị bệnh gì?. Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

 

Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement

Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Dung dịch uống giọt
Đóng gói:Hộp 1 chai 20ml

Thành phần:

Mỗi chai 20ml chứa: Vitamin A tổng hợp 50000 UI; Ergocalciferol (Vitamin D2) 10000 UI; Alpha tocopheryl acetat (Vitamin E) 20mg; Thiamin HCl (Vitamin B1) 20mg; Riboflavin natri phosphate (Vitamin B2) 15mg; Pyridoxin HCI (Vitamin B6) 20mg; Nicacinamid (Vit
SĐK:VN-18668-15
Nhà sản xuất: Pharma Developpement – PHÁP
Nhà đăng ký: Vipharco
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Cung cấp đầy đủ các chất vitamin cần thiết giúp bé ăn ngon miệng hơn, ngủ tốt hơn, tiêu hóa tốt hơn & nhanh lên cân hơn.

Liều lượng – Cách dùng

Vitamin chỉ dành cho bé từ 1 tuổi trở lên. Có thể hoà vào nước, nước hoa quả hoặc sữa để tránh sự đậm đặc của thuốc & làm thuốc dễ hấp thu.

Liều lượng
Bé từ 1 tuổi đến 3 tuổi: 15 giọt/ngày
Bé từ 4 đến 12 tuổi: 20 giọt/ngày  Người lớn: 25 giọt/ngày

Chống chỉ định:

Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi. Tuyệt đối không sử dụng cho phụ nữ mang thai & đang cho con bú, nếu uống phải hỏi bác sĩ.

Chú ý đề phòng:

Tránh dùng quá liều, nguời có lượng canxi trong máu cao không nên dùng. Không sử dụng đồng thời với các loại vitamin khác. Nên uống hết 1 loại vitamin này rồi mới đến vitamin khác đặc biệt các loại vitamin cũng chứa vitamin A hoặc D.

Thông tin thành phần Vitamin D2

Dược lực:

Ergocalciferol là một hợp chất đại diện cho nhóm vitamin D, nhiều hợp chất trong nhóm vitamin D có thể dùng thay thế (colecalciferol, alpha calcidiol, calcitriol, dihydrotachysterol).

Một đvqt vitamin D tương đương với 25 nanogam ergocalciferol hay col

Chỉ định :

Phòng thiếu vitamin D; thiếu vitamin D do kém hấp thu hoặc trong bệnh gan mạn tính; hạ calci – huyết do giảm năng cận giáp.

Các chỉ định cụ thể như sau:

Còi xương do dinh dưỡng, do chuyển hoá và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu – kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci – huyết thứ phát do bệnh thận mạn tính;

Thiểu năng cận giáp và thiểu năng cận giáp giả.

Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do corticosteroid, Ngoài ra còn được dùng để điều trị bệnh lupus thông thường, viêm khớp dạng thấp và vẩy nến.

Liều lượng – cách dùng:

Cách dùng: Liều lượng dùng tuỳ thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci – huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hoá bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.

Liều dùng:

Phòng thiếu vitamin D: Uống, người lớn và trẻ em 10 microgam (400 đvqt) hàng ngày;

Điều trị thiếu vitamin D: Uống, trẻ em 75 – 125 microgam (3000 – 5000 đvqt) hàng ngày; người lớn 1,25 mg (50 000 đvqt) hàng ngày, trong một thời gian ngắn.

Hạ calci huyết do giảm năng cận giáp: Uống, trẻ em: có thể dùng tới 1,5 mg (60 000 đvqt)/ngày; người lớn: 2,5 mg (100 000 đvqt) hàng ngày.

Chống chỉ định :

Tăng calci – huyết; vôi hoá di căn; quá mẫn với vitamin D.
Tác dụng phụ

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không gây độc, tuy nhiên khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, có thể xảy ra triệu chứng quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci rất nguy hiểm (xem Quá liều và xử trí).

Thông tin thành phần Vitamin B1

Dược động học :

– Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.

– Thải trừ: qua nước tiểu.

Chỉ định :

Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.

Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)

Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.

Liều lượng – cách dùng:

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ

Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.

Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *