Thuốc Hydrite tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Hydrite điều trị bệnh gì?. Hydrite công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Hydrite giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Hydrite

Hydrite
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 25 vỉ x 4 viên. Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thành phần:

Natri clorid 350 mg; Natri Bicarbonat 250 mg; Kali clorid 150 mg; Dextrose khan 2g
SĐK:VD-24047-15
Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Giúp bù nước & chất điện giải trong: tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao, luyện tập thể thao hay vận động quá sức.

Liều lượng – Cách dùng

Hòa 2 viên/1 gói vào 200 mL nước đun sôi để nguội.
Tiêu chảy: phòng mất nước 10 mL/kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Điều trị mất nước: 75 mL/kg trong 4 giờ đầu, sau đó đánh giá lại dấu hiệu mất nước & chọn phác đồ thích hợp.
Sốt, sốt xuất huyết, nôn, bỏng, kém ăn uống, tăng hoạt động thể lực: uống từng ngụm theo khả năng.
Cách dùng:
Có thể uống lúc no hoặc đói.

Chống chỉ định:

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Rối loạn dung nạp glucose.

Suy thận cấp.

Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

Chú ý đề phòng:

Dùng nước nguội pha viên hay gói Hydrite ngay trước khi dùng. Sau khi pha không được đun sôi dung dịch. 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ; nếu để tủ lạnh, dung dịch pha xong có thể giữ uống trong vòng không quá 24 giờ.

Khi pha viên Hydrite vào nước ta được một dung dịch đục. Cần lắc luôn hoặc khuấy kỹ trước khi cho uống.

Đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Thông tin thành phần Natri clorid

Chỉ định :

Bù nước và điện giải.
Liều lượng – cách dùng:

Bù nước và điện giải: Truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải
Chống chỉ định :

Tăng natri huyết, ứ dịch.
Tác dụng phụ

Truyền liều lớn có thể gây tích luỹ natri và phù.

Thông tin thành phần Natri bicarbonat

Chỉ định :

Nhiễm acid chuyển hoá.
Liều lượng – cách dùng:

Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%) hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%), một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể (xem phần trên).
Chống chỉ định :

Nhiễm kiềm chuyển hoá hay hô hấp, giảm calci huyết, giảm acid hydrocloric dịch vị.
Tác dụng phụ

Tiêm truyền quá mức có thể gây giảm kali huyết và nhiễm kiềm huyết, đặc biệt trong suy thận; liều cao có thể gây tích luỹ natri và phù.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Hydrite tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *