Thuốc HAES Steril 10% tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc HAES Steril 10% điều trị bệnh gì?. HAES Steril 10% công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc HAES Steril 10% giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Dạng bào chế:Dung dịch truyền
Đóng gói:Chai thuỷ tinh 500ml; 250ml; chai polyethylen 250ml (tuổi thọ-5 năm); 500ml; túi 250ml; 500ml (tuổi thọ 3 năm)
SĐK:VN-7883-03
Nhà sản xuất: Fresenius Kabi Deutschland GmbH – ĐỨC
Nhà đăng ký: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Phòng và điều trị chứng giảm thể tích máu và sốc trong các trường hợp như: sau phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn, bỏng rộng, sốt xuất huyết, mất nước và điện giải.

– Để tiết kiệm máu trong phẫu thuật: Liệu pháp hòa lẫn máu đẳng tích.

– Hoặc hòa lẫn máu để điều trị.

Liều lượng – Cách dùng

Theo chỉ định của thầy thuốc dựa vào vào tình trạng giảm thể tích máu hoặc sốc và trọng lượng của bệnh nhân.

Tùy theo lượng máu mất và giảm khối lượng tuần hoàn: Dung dịch hexa- starch 6% truyền tĩnh mạch 500 – 1000 ml/ngày, liều dùng giới hạn 1500 ml/ngày. Hoặc dung dịch pentastarch 10% truyền tĩnh mạch 500 – 1.500 ml/ngày.
Có thể kết hợp dịch truyền điện giải nếu khối lượng tuần hoàn chưa đủ.
Quá liều và xử trí
Ứ trệ tuần hoàn, suy tim, phù phổi; dị ứng quá mẫn, choáng.
Xử trí: Như với dung dịch gelatin.

Chống chỉ định:

Suy tim hoặc suy thận; xuất huyết não; dị ứng với tinh bột, rối loạn đông máu nặng (trừ trường hợp cấp cứu nặng đe dọa tính mạng) nhất là chứng giảm đông máu do tiểu cầu; phụ nữ có thai; tăng lượng nước quá tải hoặc thiếu dịch nặng.

Tác dụng phụ:

Biểu hiện dị ứng: Ngứa, ứ đọng ở da, rất ít gặp choáng phản vệ(1/10 000); có thể làm tăng rối loạn đông máu.

Gần đây thấy có thể gây hoại tử ống thận hoặc tỷ lệ suy thận trong ghép thận tăng lên nếu người cho cơ quan đã điều trị bằng dung dịch HES.

Chú ý đề phòng:

Dùng thời gian dài có thể gây mẩn ngứa ngoài da.

Nếu có phản ứng không dung nạp phải ngừng truyền ngay lập tức và xử trí như với sốc do huyết thanh thông thường.

– Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.

– Không dùng với mục đích phòng ngừa ở phụ nữ khi trở dạ đẻ có thể gây tê quanh tủy sống vì nguy cơ gây dị chứng nặng nề về thần kinh ở trẻ sơ sinh.

– Nồng độ HES gần như bằng không sau khi truyền khoảng 24 giờ. Thuốc không ảnh hưởng đến chức năng thận.

Thông tin thành phần Hydroxyethyl starch

Dược lực:

Là dung dịch keo để thay thế huyết tương được sản xuất từ tinh bột amy- lopectin, tác dụng làm tăng thể tích tuần hoàn khi thiếu hụt do chảy máu, bỏng, nhiễm khuẩn. Tác dụng tăng thể tích tuần hoàn rất mạnh từ 100 – 150% lượng dịch bù vào. Tác dụng này kéo dài trong 8 – 10 giờ sau khi truyền.
Dược động học :

Được đào thải chủ yếu qua thận.

Thuốc không giải phóng histamin nên nguy cơ gây choáng phản vệ rất hiếm (1/1.000) nhưng vẫn có thể gây ngứa muộn (sau 3 ngày), tỷ lệ 32% và ứ đọng ở da, phù xung quanh hố mắt.

Tác dụng :

Hydroxyethyl starch là chất trùng phân tổng hợp, nguồn gốc từ tinh bột, gắn với các gốc Hydroxy ethyl, với khối lượng phân tử gần giống với Glycogen ở cơ thể, nên dễ dàng dung nạp tốt, dùng tiêm truyền để thay thế huyết tương.
Chỉ định :

Thay thế huyết tương khi có giảm khối lượng tuần hoàn trong choáng mất máu, nhiễm khuẩn, chấn thương, mổ. Dùng trong tuần hoàn ngoài cơ thể.
Liều lượng – cách dùng:

Theo chỉ định của thầy thuốc dựa vào vào tình trạng giảm thể tích máu hoặc sốc và trọng lượng của bệnh nhân. Liều tối đa không quá 2g HES/kg/ngày và tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 0,33ml/kg/phút. Nên bắt đầu truyền chậm (20ml đầu tiên) để phát hiện sớm các phản ứng quá mẫn cảm nếu có.
Chống chỉ định :

Suy tim hoặc suy thận; xuất huyết não; dị ứng với tinh bột, rối loạn đông máu nặng (trừ trường hợp cấp cứu nặng đe dọa tính mạng) nhất là chứng giảm đông máu do tiểu cầu; phụ nữ có thai; tăng lượng nước quá tải hoặc thiếu dịch nặng.
Tác dụng phụ

Biểu hiện dị ứng: Ngứa, ứ đọng ở da, rất ít gặp choáng phản vệ(1/10 000); có thể làm tăng rối loạn đông máu.

Gần đây thấy có thể gây hoại tử ống thận hoặc tỷ lệ suy thận trong ghép thận tăng lên nếu người cho cơ quan đã điều trị bằng dung dịch HES.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc HAES Steril 10% tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *