Công dụng và liều dùng thuốc Granisetron-hameln 1mg/ml

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Granisetron-hameln 1mg/ml injection điều trị bệnh gì?. Granisetron-hameln 1mg/ml injection công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Granisetron-hameln 1mg/ml injection giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

 

Granisetron-hameln 1mg/ml injection

Granisetron-hameln 1mg/ml injection
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Dung dịch đậm đặc pha tiêm
Đóng gói:Hộp 10 ống 1ml

Thành phần:

Granisetron (dưới dạng Granisetron HCl) 1mg/1ml
SĐK:VN-19846-16
Nhà sản xuất: Hameln Pharm GmbH – ĐỨC
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Bình Việt Đức
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị.
Hiệu quả có thể được tăng lên khi dùng chung với corticoid: dexamethason (8-20mg) hoặc methylprednisolon (250mg)
– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật;

Liều lượng – Cách dùng

– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị: tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 10-40mcg/kg (tối đa 3mg) dùng trước điều trị 5 phút, có thể lặp lại nếu cần, các liều bổ sung cách nhau ít nhất 10 phút, tối đa 9mg/ngày
Hiệu quả có thể được tăng lên khi dùng chung với corticoid: dexamethason (8-20mg) hoặc methylprednisolon (250mg)
– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch
Liều dự phòng: dùng 1mg trước khi gây tê, liều điều trị: 1mg/lần, tối đa 3mg/ngày
Cách pha và bảo quản
– Tiêm tĩnh mạch: pha loãng ống 1ml tới 5ml, tiêm ít nhất 30 giây
– Truyền tĩnh mạch: pha loãng trong 20 – 50ml dịch, truyền ít nhất 5 phút
– Các dung dịch có thể dùng pha loãng: Natri clorid 0,9%, Glucose 5%
– Bảo quản: nên sử dụng ngay sau khi pha loãng

Tác dụng phụ:

– Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ

– Ít gặp: phản ứng ngoại tháp, kéo dài khoảng QT, phát ban

Chú ý đề phòng:

– Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi

– Thận trọng trên bệnh nhân suy gan

– Thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim, đang điều trị với thuốc chống loạn nhịp hoặc chẹn beta (amiodaron, bisoprolol, metoprolol…)

– Có thể làm giảm nhu động ruột, cần theo dõi nếu bệnh nhân tắc nghẽn ruột bán cấp

Thông tin thành phần Granisetron

Dược lực:

Granisetron thuộc nhóm thuốc chặn 5-HT3. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) có thể gây nôn mửa.
Chỉ định :

Phòng/điều trị buồn nôn, nôn do hóa/xạ trị.

Granisetron cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở người lớn.
Liều lượng – cách dùng:

Liều thông thường dành cho người lớn điều trị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch:
10 mcg/kg trong 5 phút, bắt đầu từ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.

Dung dịch sau khi pha loãng, tiêm bolus tĩnh mạch trong tối thiểu 30 giây hoặc truyền trong 5 phút. Phòng ngừa 1 mg hay 3 mg tùy nguy cơ gây nôn của hóa/xạ trị.

Hiệu quả có thể tăng khi phối hợp dexamethasone (8-20 mg) hoặc methylprednisolone (250 mg).

Điều trị liều tương tự như trong phòng ngừa. Có thể thêm 1 liều (cách liều ban đầu 10 phút) 20-40 mcg/kg (tối đa 3 mg) trong vòng 24 giờ dạng liều đơn hoặc chia 2 lần.
Dạng thuốc uống:
2 mg uống 1 tiếng trước khi hóa trị hoặc dùng 1 mg uống hai lần mỗi ngày (liều đầu tiên được dùng 1 giờ trước khi hóa trị và liều thứ hai được dùng 12 giờ sau đó).
Dạng miếng dán thấm qua da:
Đắp 1 miếng đắp vào má ngoài cánh tay ít nhất 24 giờ trước khi hóa trị. Các miếng đắp có thể được đắp lên da tối đa là 48 giờ trước khi hóa trị. Bạn có thể tháo miếng đắp tối thiểu là 24 giờ sau khi hoàn thành của hóa trị. Các miếng dán có thể được đeo lên đến 7 ngày tùy thuộc vào thời gian của phác đồ hóa trị liệu. Miếng dán thấm qua da granisetron có diện tích 52 cm2 chứa 34,3 mg granisetron. Các miếng dán giải phóng 3,1 mg granisetron mỗi 24 giờ cho đến 7 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – do bức xạ:
Dùng 2 mg uống trong vòng 1 giờ sau khi xạ trị.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – sau phẫu thuật:
Liều phòng ngừa và điều trị:
Thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 1 mg pha loãng hơn 30 giây, dùng trước khi gây mê hoặc ngay trước khi đảo chiều của gây mê hoặc sau khi phẫu thuật.
Liều dùng thuốc granisetron cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ bị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Trẻ 2-16 tuổi: dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.
Trẻ < 2t. Không sử dụng.
Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, rối loạn vị giác; hoa mắt, chóng mặt; táo bón, tiêu chảy, chán ăn; tăng HA; suy nhược, sốt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Granisetron-hameln 1mg/ml injection tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *