Thuốc Feritonic tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Feritonic điều trị bệnh gì?. Feritonic công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Feritonic giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Feritonic

Feritonic
Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Đóng gói:Hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 100ml

Thành phần:

Mỗi 60ml chứa: Sắt (dưới dạng Ferric hydroxide polymaltose 2g) 600 mg
SĐK:VD-28363-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần TRAPHACO
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Công dụng
Bổ sung sắt, hỗ trợ: tái tạo hồng cầu, phòng thiếu máu do thiếu sắt

Đối tượng sử dụng
Người thiếu máu do thiếu sắt: người bệnh sau phẫu thuật, người mới ốm dậy, suy dinh dưỡng, người gầy yếu, xanh xao, mệt mỏi, ăn kém, người mắc giun sán.
Người trong giai đoạn nhu cầu sắt tăng cao: Phụ nữ có thai, đang thời kỳ cho con bú, trẻ em, thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng.
Người mất máu, chảy máu kéo dài: chấn thương, chảy máu đường tiêu hóa, mất máu nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt, rong kinh.

Liều lượng – Cách dùng

Trẻ em và người lớn: 5ml /ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi nên dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc
Thời gian sử dụng 1 – 3 tháng tùy vào mức độ thiếu sắt cũng như đáp ứng của người sử dụng hoặc theo lời khuyên, chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Chú ý đề phòng:

Để hấp thu sắt tối đa nhằm mang lại hiệu quả cao nhất, khi sử dụng Feritonic nên:

Tránh uống cùng lúc với nước trà vì ức chế hấp thu sắt.

Uống cùng với vitamin C giúp làm tăng hấp thu sắt.

Thông tin thành phần Sắt

Tác dụng :

Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định :

Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Liều lượng – cách dùng:

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:

Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:

Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:

Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):

Dùng 256 mg sắt sulfat.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:

Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:

Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.

Liều dùng sắt cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:

Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:

Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;

Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;

Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;

Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;

Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;

Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;

Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;

Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;

Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

Tác dụng phụ

Táo bón;

Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;

Tiêu chảy;

Chán ăn;

Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;

Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;

Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);

Có máu hoặc vệt máu trong phân;

Sốt.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Feritonic tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *