Thuốc Ebitac 12.5 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

Thuốc Ebitac có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Ebitac trên thị trường bao? Mọi thông tin về Ebitac được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Ebitac giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Thuốc Ebitac là thuốc gì?

Ebitac 12.5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị bệnh cao huyết áp và suy tim sung huyết.

Công dụng của Ebitac

Với hoạt chất Enalapril và Hydrochlorothiazide là thành phần, Ebitac 12.5 có tác dụng dược lí của hoạt chất này:

Enalapril với hoạt tính mang lại từ việc enalaprilat sẽ mang công dụng của một chất chuyển hóa cho Enalapril sau khi tiếp nhận vào cơ thể, thuốc tác động làm tác dụng của men chuyển angiotensin.

Enalapril có tác dụng rất tốt trong việc giảm huyết áp với đối tượng hướng đến là người có huyết áp bình thường hoặc người tăng huyết áp, nó cũng có những tác động tích cực lên huyết động ở người suy tim sung huyết.

Hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid và các thuốc lợi tiểu thiazid giúp cơ thể có thể tăng cường vận chuyển NaCl và H2O nhờ vào tác động từ cơ chế làm giảm khả năng hấp thu ngược trở lại các ion Na+ và Cl- vào cơ thể.

Thông tin thuốc Ebitac

  • Tên Thuốc: Ebitac 12.5
  • Số Đăng Ký: VN-17895-14
  • Hoạt Chất: Enalapril maleate, Hydrochlorothiazide
  • Dạng Bào Chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • Hạn sử dụng: 24 tháng
  • Công ty Sản Xuất: Farmak JSC (74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine)
  • Công ty Đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA (Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội Việt Nam).

Chỉ định sử dụng thuốc Ebitac

Ebitac được chỉ định để điều trị: 

  • Tăng huyết áp 
  • Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ebitac

Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân:

  • Mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml / phút). 
  • Vô niệu. 
  • Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin. 
  • Bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng. 
  • Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE. 
  • Phù mạch vô căn hoặc di truyền. 
  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide. 
  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi) 
  • Hẹp động mạch thận

Liều dùng Ebitac như thế nào

Liều dùng của Ebitac 12,5 được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleate. Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể. 

Liều dùng cho người lớn

Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. 

Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày. 

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac 12.5, Vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac 12.5. 

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30ml / phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). 

Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 và <80 ml / phút, Ebitac 12.5 nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác. 

Suy tim: Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bác sĩ. 

Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. 

Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp Enalapril với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg Enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg Enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. 

Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg Enalapril dùng 2 lần/ ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên tới liều 2 viên Ebitac 12.5/ngày, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. 

Liều dùng cho người cao tuổi 

Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleate và hydrochlorothiazide dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ. 

Liều dùng cho trẻ em

Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Cách dùng thuốc Ebitac

Hãy dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn.

Thận trong khi sử dụng thuốc Ebitac

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản so sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai. 

Hydrochlorothiazide: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ. 

Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp. 

Hydrochlorothiazide: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều?

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. 
  • Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Ebitac

Tác dụng phụ thường gặp 

Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm. 

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. 

Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực. 

Da: Phát ban. 

Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi. 

Khác: Suy thận. 

Tác dụng phụ ít gặp

Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. 

Niệu: Protein niệu. 

Hệ thần kinh trung ương: hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng. 

Tác dụng phụ hiếm gặp

Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng. 

Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen

Tương tác Thuốc Ebitac

Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch). 

Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril. 

Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu). 

Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết. 

Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril. 

Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta – adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng. 

Hydrochlorothiazide: Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do tăng glucose huyết. 

Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp. 

Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết. 

Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng. Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ…

Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thah thải lithị ở thận và tăng độc tính của chất này.

Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không. 

Quinidin: Dễ gây xoắn định, làm rung thất gây chết. Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút. Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D. 

Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Cách bảo quản thuốc Ebitac

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về Ebitac liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ebitac tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Dược Sĩ Cao Thanh Hùng

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.


Câu hỏi thường gặp về thuốc Ebitac:

Giá thuốc Ebitac bao nhiêu?

Thuốc Ebitac trên thị trường hiện nay có giá khoảng: 4.000 vnđ/viên (Hộp 2 vỉ x 10 viên).

Giá bán của thuốc Ebitac sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.


Nguồn Tham Khảo

    Đánh giá post
    Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *