Thuốc Dusodril 300 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dusodril 300 điều trị bệnh gì?. Dusodril 300 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dusodril 300 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
SĐK:VD-28774-18
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần DTS Việt Nam
Nhà phân phối:

Chỉ định:

 • Hỗ trợ và điều trị bệnh gan cấp và mạn tính, viêm gan siêu vi, giải độc cơ thể khỏi độc tính của rượu, bia, kim loại nặng, các thuốc gây độc,..

• Hỗ trợ và phòng các biến chứng thần kinh, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng, thoái hóa võng mạc… của bệnh tiểu đường.

• Hỗ trợ phòng và điều trị xơ vữa động mạch vành và não, cao huyết áp, bệnh viêm não tủy tự miễn, bệnh não hoại tử cấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzeimer.

• Hỗ trợ và ngăn ngừa đột quỵ do tai biến mạch máu não. Ngăn ngừa chứng suy giảm thính lực ở người già, suy giảm thính lực do tiếng ồn.
• Hỗ trợ phòng ngừa thoái hóa điểm vàng (có liên quan đến tuổi tác), võng mạc và thủy tinh thể ở người bình thường. Phòng và điều trị glaucoma.
• Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS.
• Hỗ trợ điều trị ung thư.
• Hỗ trợ ngăn ngừa sự hình thành vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên mặt.
• Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư.
• Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương.
• Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư.

Liều lượng – Cách dùng

• Hỗ trợ điều trị và bảo vệ gan: liều 300mg/ngày

• Điều trị bệnh gan cấp tính :300mg/ ngày x 3 lần/ ngày

• Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS, ung thư: liều 300mg/lần x 3 lần/ngày

• Hỗ trợ điều trị tiểu đường: 300mg/ngày

• Hỗ trợ và điều trị bệnh Alzeimer: 300mg/lần x 3 lần/ngày

• Hỗ trợ và phòng độ quỵ, tai biến mạch máu não, xơ vữa động mạch: 300mg/lần x 2 lần/ngày.

• Hỗ trợ ngăn ngừa sự hình thành vết đồi mồi trên da và các vết nhăn trên mặt: 300mg/ngày.

• Hỗ trợ ngăn chặn thoái hóa của thủy tinh thể và võng mạc mắt: 300mg/ngày.

• Điều trị các biến chứng thần kinh do tiểu đường : 300mg/ngày • Phòng và điều trị suy giảm hệ miễn dịch khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong điều trị ung thư: 300mg/lần x 3 lần/ngày

• Kích thích điều hòa đáp ứng miễn dịch ở tủy xương.300mg/ lần x 2 lần / ngày

• Kiềm chế sự phát triển của tế bào ung thư: 300mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn của thuốc

• Thỉnh thoảng: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.

• Hiếm: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vj, phát ban

Chú ý đề phòng:

Quá liều và xử trí:

• Trong trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn và đau nửa đầu có thể sảy ra khi cố ý hoặc vô ý uống lượng lớn từ 10g đến 40g thioctic acid . • Biện pháp xử lý: Điều trị triệu chứng với phục hồi đủ nước và cân bằng điện giải.

Thông tin thành phần Acid thioctic

Dược lực:

Acid Thioctic (hay còn gọi là α-Lipoic acid) là một chất giống vitamin nội sinh, có chức năng của một co-enzyme trong phản ứng oxy hóa tạo thành carbon dioxide của các ketoacid. Sự tăng cao đường huyết trong bệnh đái tháo đường dẫn đến việc tích lũy glucose tại những protein mẹ trong các mạch máu và hình thành những chất gọi là các sản phẩm cuối cùng của quá trình glycosyl hóa cao cấp (AGEs: Advanced glycosylation end products).

Quá trình này dẫn đến sự giảm lưu lượng máu nội thần kinh và giảm oxy huyết/ thiếu máu cục bộ nội thần kinh, kết hợp với sự gia tăng sản sinh các gốc oxy tự do, mà điều này có thể nhận biết được ở thần kinh ngoại vi như là sự phân hủy các chất chống oxy hóa giống glutathione.Trong các nghiên cứu trên chuột, acid Thioctic tương tác với các quá trình sinh hóa gây ra bởi streptozotocin có trong cơ thể người bệnh đái tháo đường thông qua sự giảm hình thành AGEs, cải thiện lưu lượng máu nội thần kinh, gia tăng mức độ chống oxy hóa sinh lý của glutathione và những chất chống oxy hóa cho các gốc oxy tự do trong bệnh thần kinh đái tháo đường. Những kết quả quan sát được trong điều kiện thí nghiệm cho thấy rằng chức năng của thần kinh ngoại vi có thể được cải thiện bởi acid Thioctic.

Điều này liên quan đến sự rối loạn cảm giác trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường có thể được thể hiện như các rối loạn cảm giác, dị cảm như là nóng, đau, tê buốt, cảm giác kiến bò. Bổ sung các kết quả lâm sàng trước đây trong điều trị triệu chứng bệnh đa thần kinh đái tháo đường với acid thioctic, một nghiên cứu đa trung tâm, có kiểm soát với placebo thực hiện năm 1995 cho thấy các tác dụng có lợi của acid Thioctic được tìm thấy trong các triệu chứng nóng, dị cảm, tê buốt và đau.

Chỉ định :

Điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường.
Liều lượng – cách dùng:

Viên nén bao phim:


 Đối với các trường hợp rối loạn cảm giác có liên quan với bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng hằng ngày được khuyến cáo là 1 viên (tương ứng với 600mg alpha-lipoic acid) uống một lần vào khoảng 30 phút trước khi ăn sáng. Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền với alpha-lipoic acid có thể được tiến hành đầu tiên.
Dung dịch tiêm:
Đối với các dị cảm rõ rệt trong bệnh đa thần kinh đái tháo đường ở người lớn, liều dùng tĩnh mạch (sau khi pha loãng) một ống 20 mL dung dịch thuốc tiêm mỗi ngày (tương đương với 600 mg acid thioctic/ngày) đã được khuyến cáo.
Cách dùng
Viên nén bao phim: 
Thuốc viên  nên uống nguyên viên với một lượng nước đủ lúc bụng đói. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu của thuốc nếu được dùng đồng thời. Do đó bệnh nhân cần giữ bụng đói khi dùng thuốc và thời điểm uống thuốc hợp lý là 30 phút trước khi ăn sáng.
Vì bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường là bệnh mãn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu.
Dung dịch tiêm: 
Dùng đường tĩnh mạch (sau khi pha loãng). Sau khi Thiogamma được hòa với 50-250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0,9% nên truyền bằng đường tĩnh mạch ít nhất 30 phút. Phải bảo đảm thời gian truyền tối thiểu là 30 phút. Do hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng nên việc truyền dịch cần phải được chuẩn bị ngay trước khi truyền và truyền trong thời gian ngắn.
Dung dịch tiêm truyền cần phải tránh ánh sáng, sử dụng chai truyền có lớp nhôm hoặc bổ sung túi tránh ánh sáng trong hộp thuốc. Dung dịch tiêm truyền tránh ánh sáng có thể bảo quản trong vòng 6 giờ.
Dung dịch tiêm pha loãng được dùng khởi đầu điều trị trong khoảng 2-4 tuần. Acid Thioctic 300 mg đến 600 mg dùng đường uống được sử dụng cho điều trị duy trì. Nền tảng cơ bản của điều trị biến chứng đa thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.Thiogamma chống chỉ định dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định :

Thiogamma chống chỉ định tuyệt đối ở những bệnh nhân đã biết có mẫn cảm với acid Thioctic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Do chưa có nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên, không nên dùng Thiogamma với những đối tượng này.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Phù hợp với các nguyên tắc sử dụng dược phẩm, sản phẩm chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận tỉ lệ giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ có thai và cho con bú nên điều trị với acid Thioctic chỉ khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của thầy thuốc, ngay cả khi các nghiên cứu độc tính đối với hệ sinh sản không cho kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc cho thai. Chưa biết acid Thioctic có tiết vào sữa người hay không.

Tác dụng phụ

Viên nén bao phim:

Các triệu chứng trên tiêu hóa: Rất hiếm: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và tiêu chảy.

Phản ứng mẫn cảm: Rất hiếm: Phản ứng dị ứng như là phát ban, mày đay và ngứa.

Rối loạn hệ thần kinh: Rất hiếm: Thay đổi và/hoặc rối loạn vị giác.

Những phản ứng không mong muốn khác: Rất hiếm: bởi vì quá trình tiêu dùng đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra.

Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết đã được mô tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác.

Dung dịch tiêm:

Phản ứng tại nơi tiêm: Rất hiếm xảy ra các phản ứng tại nơi tiêm đã được báo cáo.

Phản ứng mẫn cảm: Các phản ứng dị ứng da như mày đay, ngứa, chàm và ban đỏ cũng như tất cả các phản ứng toàn thân khác bao gồm sốc có thể xảy ra.

Những triệu chứng thần kinh:

Rất hiếm: Thay đổi hoặc rối loạn vị giác.

Rất hiếm xảy ra cơn động kinh và nhìn đôi đã được báo cáo sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic.

Máu và hệ tạo máu: Ban xuất huyết và giảm tiểu cầu đã được báo cáo rất hiếm xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch acid Thioctic

Những phản ứng không mong muốn khác: Cảm giác áp lực trong đầu, khó thở thường xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh nhưng sẽ tự hết. Do việc cải thiện sử dụng glucose, nồng độ glucose huyết có thể giảm. Những triệu chứng tương tự giảm glucose huyết đã được miêu tả như là chóng mặt, toát mồ hôi, nhức đầu và biến đổi thị giác.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dusodril 300 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *