Thuốc Dulina tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dulina điều trị bệnh gì?. Dulina công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dulina giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
SĐK:VN-8004-09
Nhà sản xuất: Samik Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Hợp Nhất
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Dược lực học:
Thymomodulin là dẫn chất acid lysate từ tuyến ức con bê, gồm có vài peptide với trọng lượng phân tử trong giới hạn từ 1 -10 KD. Các nghiên cứu sơ bộ cần thiết cho rằng Thymomodulin có thể hữu ích trong việc cải thiện sự thiếu tế bào T ở những bệnh nhân bị nhiễm virus làm suy yếu hệ miễn dịch người (HIV), tăng cường hệ thống miễn dịch, tăng kháng thể, mức độ thực bào, điều trị viêm gan B cấp tính và mạn tính, hồi phục số lượng bạch cầu ngoại biên ở những bệnh nhân bị ung thư trải qua hóa trị liệu hay xạ trị, giảm dị ứng bao gồm hen suyễn, cảm mạo và dị ứng thức ăn. Những hiệu quả của Thymomodulin trong những tình trạng như thế có thể là kết quả từ việc cải thiện tác động tuyến ức, hoặc có thể do sự hiện diện của các hormon hoặc các chất có hoạt tính sinh học khác nhau trong dịch chiết.
Dược động học:
Ở những người trên 70 tuổi, dùng Thymomodulin gây ra sự xuất hiện tác động giống FTS ( facteur thymide serique) đạt mức độ tối đa từ 2-6 giờ, duy trì đến 12 giờ và biến mất sau 48 giờ. Dùng duy nhất những liều Thymomodulin khác nhau (80, 160, 320, 640, 800 mg), tác động phụ thuốc liều dường như tồn tại. Ở liều cao hơn, mức độ FTS duy trì lâu hơn. Ở người, những dữ liệu này cho rằng khi uống Thymomodulin xuất hiện các chất trong huyết thanh với tác động điều chỉnh trên sự trưởng thành của các tế bào T và sự hấp thu ở ruột của Thymomodulin cũng có hiệu quả ở người cao tuổi.
Chỉ định:
* Hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus (các bệnh về viêm gan và hô hấp..).
* Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
* Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
* Hỗ trợ điều trị giảm bạch cầu giai đoạn 1 và giai đoạn 2.

Liều lượng – Cách dùng

* Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ lần, 1-2 lần mỗi ngày.
* Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyên dùng do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.

Chống chỉ định:

* Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này.

Tương tác thuốc:

Các peptide hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp Thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót so với khi chỉ dùng hóa trị liệu.

Tác dụng phụ:

* Dị ứng có thể xảy ra đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.* Vài báo cáo cho rằng thuốc này thường gây vài cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da và đôi khi bị nhức đầu.

Chú ý đề phòng:

Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Việc dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú chưa được xác minh.

Thông tin thành phần Thymomodulin

Dược lực:

Tuyến ức (Thymus) có gốc từ tiếng Hy Lạp cổ (Thumos) có nghĩa là linh hồn, mong muốn, cuộc sống. Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi nhà khoa học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch Jacques Miller ( sinh tại Pháp, sống tại Úc).  Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống, Thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T.
Thêm vào đó, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với Thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.
Tác dụng :

Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan … Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.

Trên thế giới hiện nay, Thymomodulin thường được sử dụng là thành phần chính của nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ điều trị ung thư, chống viêm nhiễm và tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Chỉ định :

Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát.

Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc.
Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch.
Thành lập hệ thống miễn dịch.
Liều lượng – cách dùng:

Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.
Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.
Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.
Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Chống chỉ định :

Quá mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ

Có thể có các phản ứng dị ứng.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dulina tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *