Thuốc Dentimex 125mg/5ml tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc Dentimex 125mg/5ml điều trị bệnh gì?. Dentimex 125mg/5ml công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Dentimex 125mg/5ml giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
SĐK:VD-32894-19
Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm TW2 – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty Dược phẩm TW2
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
– Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
– Viêm xoang hàm cấp.
– Viêm họng, viêm amidan.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefdinir bền với phần lớn các men beta– lactamase tạo ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefdinir:
* Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
– Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase, nhưng không có tác dụng với các tụ cầu kháng methicillin).
– Streptococcus pneumonia (chỉ gồm các chủng nhạy với penicillin).
– Streptococcus pyogenes.
* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
– Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
– Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
– Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta– lactamase).
* Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus agalactiae, các liên cầu khuẩn nhóm Viridan. Nhưng không có tác dụng với Enterococcus và các chủng Staphylococcus kháng methicillin.
* Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia. Nhưng không có tác dụng với các chủng Pseudomonas và Enterobacter.
Dược động học
Sau khi uống, cefdinir được hấp thu qua đường dạ dày– ruột, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng vào khoảng 16 – 25%.
Thuốc được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và khoảng 60 – 70% gắn kết với protein huyết tương. Cefdinir gần như không bị chuyển hóa và được bài tiết ở thận với thời gian bán hủy 1,7 giờ. Cefdinir bị loại bỏ bởi thẩm tách máu.

Liều lượng – Cách dùng

– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
Trường hợp nhiễm khuẩn      Liều dùngThời gian dùng
 
Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày    |5- 10 ngày
                                                      hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
Viêm xoang hàm cấp           7mg/kg x 2 lần/ngày
                                                   hoặc 14mg/kg/lần/ngày   |10 ngày
 
Viêm họng, viêm amidan   7mg/kg x 2 lần/ngày  | 5 – 10 ngày
                                                  hoặc 14mg/kg/lần/ngày    |10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kgx 2 lần/ngày 10 ngày
– Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
– Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em.
Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
Quá liều:
– Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta– lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,…
– Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.

Tương tác thuốc:

– Dùng đồng thời với các thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời, cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc trên.

– Probenecid làm giảm sự bài tiết qua thận của cefdinir.

Tác dụng phụ:

– Các tác dụng phụ có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,…

– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

– Khi suy thận với độ thanh thải creatinine – Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

– Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.

– Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:

– Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.

Thông tin thành phần Cefdinir

Dược lực:

Cefdinir – một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương ái khí.
Dược động học :

– Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.

– Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.

– Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Tác dụng :

Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.

Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.

Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.

Chỉ định :

Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:

Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.

Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.

Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.

Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.

Liều lượng – cách dùng:

Uống.

Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.

Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Tác dụng phụ

Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.

Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Dentimex 125mg/5ml tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *