Thuốc DaewoongURSA – Complex tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu?

Spread the love

TraCuuThuocTay chia sẻ: Thuốc DaewoongURSA – Complex điều trị bệnh gì?. DaewoongURSA – Complex công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc DaewoongURSA – Complex giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên
SĐK:VN-16728-13
Nhà sản xuất: R&P Korea Co.,Ltd. – HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Daewoong Pharm Co., Ltd
Nhà phân phối:

Chỉ định:

– Bảo vệ và phục hồi các tế bào Gan trước và sau khi uống Rượu Bia
– Cải thiện chức năng gan trong các bệnh Gan mãn tính: viêm Gan siêu vi B, C, Gan nhiễm mỡ…
– Cải thiện trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn đường mật.
DƯỢC LỰC:
– Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2.
– Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
– Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
– Sau khi uống, UDCA vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. UDCA hấp thu nhanh chóng vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hoá do vi khuẩn trong chu trình gan – ruột. UDCA được thải trừ chủ yếu qua phân.
– Vitamin B1, B2 được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn: 1 viên nang mềm x 3 lần/ngày
Uống sau bữa ăn

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.

– Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

– Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.

Tác dụng phụ:

Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa, choáng váng, hiếm khi đau bụng, táo bón…Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dung thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Bệnh tuyến tuỵ nặng

– Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.

– Phụ nữ mang thai: đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.

– Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.

– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Ursodeoxycholic

Dược lực:

– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.

– Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

– Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

Dược động học :

Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.
Tác dụng :

Muối Ursodeoxycholic Acid được chỉ định cho việc điều trị Rối loạn gan, Sỏi mật, Xơ gan, Bất thường của gan, Bệnh gan, Sỏi mật và các bệnh chứng khác.
Chỉ định :

– Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.

– Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Liều lượng – cách dùng:

Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày;
– Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày.
– Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
– Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
* Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
– Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
Cách dùng:
Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
* Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
– Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
* Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
– Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định :

Nhạy cảm với Ursodeoxycholic Acid.

Ngoài ra, Ursodeoxycholic Acid không nên được dùng nếu có những bệnh chứng sau:

Bệnh viêm đại tràng và ruột non

Mẫn cảm

Thuốc kháng acid

có thai

gan mãn tính và bệnh loét dạ dày

sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố

túi mật không hoạt động

Đài phát thanh sỏi mật đục

Tác dụng phụ

– Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.

– Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp:

Ói mửa

Bệnh tiêu chảy

Ngứa da

Sỏi mật vôi hóa

Bệnh tiêu chảy

Buồn nôn

Phân nhão

Phát ban

Chuyển động lỏng lẻo

Ngứa da

Thông tin thành phần Inositol

Dược lực:

Inositol hay còn gọi là vitamin B8, đây là một vitamin cần thiết cho hoạt động bình thường của các tế bào trong cơ thể. Vitamin B8 tan trong nước, tập trung nhiều ở các cơ quan như gan não, tim, lá lách, thận và dạ dày.

Chức năng cơ bản của Inositol là duy trì thu nạp chất béo từ cơ thể vào trong gan. Inositol được bổ sung trong các đồ uống, thực phẩm với mục đích tăng cường hiệu quả chuyển hóa dưỡng chất thành năng lượng.

Người ta cũng tìm thấy nồng độ Inositol cao trong não và tim; inositol hoạt động giống như một chất dẫn truyền thần kinh trong hệ thống tuần hoàn thông tin trong cơ thể. Inositol có một số tác dụng trên cơ thể như:

Tăng tính nhạy cảm Insulin, giúp điều hòa đường huyết, chống đái tháo đường.

Điều hòa lượng Prolactin trong máu.

Điều hòa tỷ lệ hormone LH/FSH (tỷ lệ này >2 là một dấu hiệu của hội chứng Buồng trứng đa nang)

Điều hòa tổng hợp hormone Leptin

Tác dụng :

– Tăng cường khả năng sinh sản của phụ nữ, đặc biệt tốt với trường hợp phụ nữ bị vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng.

– Hỗ trợ điều trị tiểu đường, huyết áp, mỡ máu

– Cải thiện chức năng nhận thức

– Giảm nguy cơ trầm cảm và các rối loạn tâm lý

Dựa trên những công dụng của inositol đã kể trên, đối tượng sử dụng của inositol sẽ bao gồm:

– Phụ nữ vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng

– Phụ nữ bị tiểu đường trong thai kì, bệnh nhân bị tiểu đường type 1

– Người bị suy giảm trí nhớ Alzheimer

– Rối loạn tăng động giảm trí nhớ (ADHD), tự kỷ, trầm cảm

– Người cao huyết áp, mỡ máu.

Chỉ định :

– Hội chứng đa nang buồng trứng: 1200 mg/ ngày
– Rối loạn lưỡng cực: 12 gram/ 24h
– Trầm cảm: 12 gram/24h
– Tiểu đường type 2: 500 mg x 2 lần/ ngày.
– Hội chứng chuyển hóa: 2 gram x 2 lần/ ngày.
Tác dụng phụ

Inositol là một dưỡng chất tồn tại tự nhiên trong cơ thể, thường rất hiếm khi thấy tác dụng phụ khi sử dụng. Một số tác dụng phụ có thể gặp như mẩn ngứa, tuy nhiên thường sẽ tự hết mà không cần can thiệp.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc DaewoongURSA – Complex tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Đánh giá post
Tra Cứu Thuốc Tây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *